ỨNG DỤNG KỸ THUẬT MÔ HÌNH HÓA TRONG KIỂM SOÁT PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ SẢN PHẨM TRONG KHÔNG GIAN BA CHIỀU CỦA KHO BẢO QUẢN LẠNH ĐÔNG
Abstract
Tóm tắt
ứng dụng kỹ thuật mô hình hóa trong việc kiểm soát đồng nhất nhiệt độ của sản phẩm trong không gian 3 chiều của kho bảo quản sản phẩm thủy sản lạnh đông được thực hiện tại 6 kho bảo quản của các nhà máy lạnh đông thủy sản thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Năm mươi bốn cảm biến không dây (Maxim DS1921G) được sử dụng để ghi nhận nhiệt độ không khí và vật liệu thay thế được bố trí trong kho bảo quản lạnh theo ma trận 3x3x3 với khoảng cách 2 lần ghi là 1 phút với tổng thời gian ghi nhận dữ liệu 24 giờ. Mục tiêu của nghiên cứu nầy là phát triển mô hình hộp đen có chứa tham số vật lý có ý nghĩa trong trường hợp kho bảo quản lạnh. Hàm truyền bậc 1 thu nhận từ cặp dữ liệu nhiệt độ của môi trường và sản phẩm tại một vị trí tương ứng cung cấp tham số có liên quan đến hệ số truyền nhiệt bề mặt với hệ số tương quan R2 cao, sai số chuẩn (SE) thấp và hệ số YIC thấp. Hàm truyền thu nhận có khả năng sử dụng để tính toán phân bố gió trong kho bảo quản, giúp điều chỉnh thiết kế, sắp xếp sản phẩm trong kho hoặc thiết kế hệ thống điều khiển nhằm kiểm soát đồng nhất nhiệt độ sản phẩm trong kho bảo quản lạnh đông.
Article Details
Tài liệu tham khảo
Berckmans D, De Moor M, De Moor B. 1992. New model concept to control the energy and mass transfer in a three-dimensional imperfectly mixed ventilated space. Proceedings of Roomvent' 92, Aalborg, Denmark, 2, 151-168.
Bryan R. Becker, Brian A. Fricke. 2004. Heat transfer coefficients for forced-air cooling and freezing of selected foods. International journal of refrigeration, 27, 540-551.
Chao C Y H and Wan M P. 2004. Airflow and air temperature distribution in the occupied region of an under floor ventilation system. Building and environment, 39(7), 749-762.
De Moor M & Berckmans D. 1993. Analysis of the control of livestock environment by mathematical identification on measured data. Paper No. 93-4574, International Winter Meeting A.S.A.E., Chicago, IL.
Frederic D, Pieters J G, Dewettinck K. 2004. CFD analysis of air distribution in fluidised bed equipment. Powder technology, 145(33), 176-189.
Geneviève Blond & Martine Le Meste. 2004. Chapter 3: Principles of frozen storage. Trong Handbook of Frozen Foods. Marcel Dekker.
Jalal Dehghanny, Michael Ngadi, Clement Vigneault. 2011. Mathematical modeling of airflow and heat transfer during forced convection cooling of produce considering various package vent areas. Food control, 22. 1393-1399.
Nahor H B, Hoang M L, Verboven P, Baelmans M, Nicolaı B M. 2005. CFD model of the airflow, heat and mass transfer in cool stores. International Journal of refrigeration, 28(3), 368-380.
Nguyễn Thị Phương Linh. 2010. Phát triển phương pháp phỏng đoán nhiệt độ sản phẩm trong quá trình lạnh đông thực phẩm. Luận văn tốt nghiệp cao học ngành Công Nghệ Thực Phẩm và Đồ Uống, Trường Đại Học Cần Thơ.
Oltjen JW, Owens FN. 1987. Beef cattle feed intake and growth: empirical bayes derivation of the kalman filter applied to a nonlinear dynamic model. Journal of animal science, 65, 1362-70.
Thanh V T, Vranken E, Berckmans D. 2008. Data based mechanistic modelling for control of three dimensional temperature distribution in a room filled with biological products. Journal of food engineering. 86(3). 422-432.
Theofania Tsironi, Efimia Dermesonlouoglou, Maria Giannakourou, Petros Taoukis. 2009. Shelf life modelling of frozen shrimp at variable temperature conditions. LWT - Food science and technology, 42, 664-671.
Verboven P, Hoang M L, Baelmans M, Nicolaï B M. 2004. Airflow through beds of apples and chicory roots. Biosystems engineering, 88(1), 117-125.
Vigneault C, De Castro L R, Cortez L A B. 2005. A new approach to measure air distribution through horticultural crop packages. Acta horticulturae. (ISHS), 682, 2239-2245.
Young P C. 1984. Recursive Estimation and Time-series Analysis. Springer-Verlag, Berlin, Germany.