Trương Hoàng Minh * Nguyễn Thanh Phương

* Tác giả liên hệ (thminh@ctu.edu.vn)

Tóm tắt

Cá kèo (Pseudapocryptes elongatus) là đối tượng nuôi mới, có giá trị kinh tế cao (giá bán tại chợ 100.000 đ/kg, năm 2008) và đang được nuôi ở các tỉnh ven biển ĐBSCL, đặc biệt là hai tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu. Điều này làm tăng tính hấp dẫn đối với người nuôi. Nghiên cứu này nhằm cung cấp các thông tin hữu ích về kỹ thuật và kinh tế trong nuôi cá kèo. Nghiên cứu này được thực hiện thông qua việc phỏng vấn ngẫu nhiên 72 hộ nuôi cá kèo ở tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu từ tháng 12/2006 đến tháng 3 năm 2007. Kết quả cho thấy, nguồn giống cá kèo lệ thuộc vào tự nhiên, được nông dân mua và thả nuôi với 2 nhóm mật độ thấp (trung bình 16,2 con/m2) và cao (95,7 con/m2). Mùa vụ nuôi từ tháng 5 đến tháng 12. Cá được cho ăn bằng thức ăn viên công nghiệp (Dollars). Năng suất cá nuôi đạt bình quân 0,8 tấn/ha ở các hộ nuôi cá với mật độ thấp và 6,4 tấn/ha ở các hộ nuôi cá với mật độ cao. Chi phí và lợi nhuận tương ứng là 16 triệu và 17,1 triệu đồng/ha ở nhóm hộ nuôi cá với mật độ thấp; 143,5 triệu và 211 triệu đồng/ha ở nhóm hộ cá với nuôi mật độ cao. Cá kèo là đối tượng nuôi tiềm năng và có thể nuôi luân canh với tôm sú ở các tỉnh ven biển ĐBSCL. Tuy nhiên, một thách thức lớn là sinh sản nhân tạo cá kèo để chủ động nguồn giống cho phát triển nghề nuôi cũng như góp phần bảo vệ nguồn lợi cá kèo tự nhiên trong tương lai.
Từ khóa: Cá kèo, ĐBSCL, mật độ, nuôi, Pseudapocryptes elongatus

Article Details

Tài liệu tham khảo

Aguilar, N.M., A. Ishimatsu, K. Ogawa and Huat, K.K., 2000. Aerial ventilatory responses of the mudskipper, Periophthalmodon schlosseri, to altered aerial and aquatic respiratory gas concentrations. Comparative Biochemistry and Physiology. Elsevier Science, 127:285-292.

Bucholtz, R.H., A.S. Meilvang, T. Cedhagen and D.J. Macintosh, 2009. Biological observation on the mudskipper Pseudapocryptes elongatus in the Mekong Delta, Vietnam. World Aquaculture Society. Vol. 40 No. 6 pp. 711-723.

Chen, S.X., W.S. Hong, Y.Q. Su, Q.Y. Zhang, 2008. Microhabitat selection in the early juvenile mudskipper Boleophthalmus pectinirostris (L.). Journal of Fish Biology, the Fisheries Society of the British Isles 72:585-593.

Graham, J.B., 1997. Air-Breathing Fishes. Academic Press, San Diego. 299 pp.

Hong, W.S., Q. Zhang, Shixi Chen, 2007. Farming and fry production of mudskipper Boleophthalmus pectinirostris in china. Book of abstract. Asian Pacific Aquaculture, 2007.

Hong, W.S. and Q. Zhang, 2004. Induced nest spawning and artificial hatching of the fertilized eggs of mudskipper, Boleophthalmus pectinirostris. Chinese Journal of Oceanology and Limnology 22:408-413.

Ishimatsu, A., Hishida, Y., Takita, T., Kanda, T., Oikawa, S., Takeda, T. and Khoo, K.H., 1998. Mudskippers store air in their burrows. Nature 391:237–238.

Ishimatsu, A., Yoshida, Y., Itoki, N., Takeda, T., Lee, H.J. and Graham, J.B., 2007. Mudskippers brood their eggs in air but submerge them for hatching. Journal of Experimental and Biology 210:3946-3954.

Lee, J.A., Kim, J.W., Yi, S.K., and Wan, S. Kim, 2006. Effect of low dissolved oxygen level on oxygen consumption rhythm of mudskipper Scartelaos gigas. Aquaculture book of abstract.

Martin, K.L.M. and Bridges, C.R., 1999. Respiration in air and water. In: Intertidal Fishes: Life in Two Worlds (ed. Horn, M.H., Martin, K.L.M. and Chotkowski, M.A.), Academic Press, San Diego. pp. 54–78.

Murdy, E.O., 1989. A taxonomic revision and cladistic analysis of the oxudercine gobies (Gobiidae: Oxudercinae). Records of the Australia Museum Supplement, 11:1-93.

Rainboth, W.J., 1996. FAO species identification field guide for fishery purposes. Fishes of the Cambodian Mekong. Rome. 263 pp.

Sở Thủy sản Bạc Liêu, 2007. Báo cáo tổng kết tình hình phát triển thủy sản năm 2006 và định hướng phát triển trong năm 2007.

Sở Thủy sản Bạc Liêu, 2008. Báo cáo tổng kết tình hình phát triển thủy sản năm 2007 và định hướng phát triển trong năm 2008.

Sở Thủy sản Sóc Trăng, 2007. Báo cáo tổng kết tình hình phát triển thủy sản năm 2006 và định hướng phát triển trong năm 2007.

Sở Thủy sản Sóc Trăng, 2008. Báo cáo tổng kết tình hình phát triển thủy sản năm 2007 và định hướng phát triển trong năm 2008.

Takita, T., Agusnimar and Ahyaudin, B. Ali, 1999. Distribution and habitat requirements of oxudercine gobies (Gobiidae: Oxudercinae) along the Straits of Malacca. Ichthyological Research 46:131-138.

Townsley, P., 1996. Rapid rural appraisal, participatory rural appraisal and aquaculture. FAO Fisheries Technical Paper No. 358. Rome. 109 pp.

Truong Hoang Minh, 2009. Life history, fisheries and aquaculture of mudskipper (Pseudapocrytes elongatus, Cuvier 1816) in the coastal zone of the Mekong Delta, Vietnam. Luận án Tiến sỹ, Học Viện Công nghệ Châu Á (AIT), Thái Lan.

Trương Hoàng Minh, Trương Quốc Phú và Wenresti G. Gallardo, 2010. Sự phân bố và cường lực khai thác cá kèo giống (Pseudapocryptes elongatus) ở vùng ven biển tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu. Tạp Chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Vol.16a:71-80.

Truong H. Minh, Wenresti G. Gallardo and Nguyen T. Phuong, 2010. The current fisheries and aquaculture of mudskipper (Pseudapocryptes elongatus, Cuvier, 1816) in the Mekong Delta, Vietnam. Asian Fisheries Science Journal 23:224-239.

Yamane, T., 1967. Statistics, An Introductory Analysis. New York. 886–887 pp.

Yang, K.Y., Lee, S.Y., Williams, G.A., 2003. Selective feeding by the mudskipper (Boleophthalmus pectinirostris) on the microalgal assemblage of a tropical mudfat. Marine Biology 143:245-256.