Bùi Thị Nga * , Lê Văn Mười Phạm Việt Nữ

* Tác giả liên hệ (btnga@ctu.edu.vn)

Abstract

The research ?Assessments of Arsenic pollutions in surface water in the Mekong Delta? has been carried out to determine the Arsenic pollution levels in water at different ecological zones. Research results showed that Arsenic concentrations increased from inland rivers to estuaries and from the upstream to the downstream of Tien and Hau Rivers. The Arsenic level was about 4 times higher in saline areas than in National Technical Regulation for coastal water quality (QCVN 10:2008/BTNMT). Arsenic concentrations in saline areas were significant differences from that in brackish and freshwater areas, which were average concentrations of 49.47 ± 23.57 ?g.L-1, 8.51 ± 7.79 ?g.L-1, and 1.48 ± 1.26 ?g.L-1 respectively. It is found from the research that Arsenic concentrations had a positive correlation with pH, ??EC and SS in saline areas and with EC and SS in brackish areas. It is recommended that study needed on reducing Arsenic pollutions for protecting and  improving people?s  health.
Keywords: estuaries, As pollutions, rivers, and surface water

Tóm tắt

Đề tài ?Đánh giá ô nhiễm As trong nước mặt ở đồng bằng sông Cửu Long? được thực hiện nhằm xác định mức độ ô nhiễm As ở các vùng sinh thái khác nhau. Kết quả của đề tài cho thấy nồng độ As trong nước tăng dần từ sông rạch trong nội địa ra đến cửa sông và từ thượng nguồn đến hạ nguồn sông Tiền và sông Hậu. Tại vùng mặn giá trị trung bình cao gấp 4 lần so với quy chuẩn nước mặt ven bờ (QCVN 10:2008/BTNMT). Nồng độ As trong nước khác biệt có ý nghĩa ở vùng mặn so với vùng lợ và vùng ngọt với giá trị trung bình tương ứng là 49,47 ±  23,57 àg.L-1; 8,51 ± 7,79 àg.L-1 và 1,48 ±  1,26 àg.L-1. Đề tài tìm thấy tương quan thuận giữa As trong nước với pH, EC và SS ở vùng mặn và tương quan thuận với EC, SS ở vùng lợ. Nồng độ As trong nước cao hơn có ý nghĩa ở vùng hạ nguồn so với thượng nguồn sông Tiền và sông Hậu. Cần có những biện pháp nghiên cứu giảm thiểu nồng độ As trong nước nhằm góp phần đảm bảo sức khỏe của người dân.
Từ khóa: vùng ven biển, cửa sông, ô nhiễm As, sông, và nước mặt

Article Details

Tài liệu tham khảo

APHA, 1998. Standard methods for the examination of water and wastewater, 20th Edition, American Public Health Association.

Astrom M, 2001. Effect of widespread severely acidic soils on spatial features and abundance of trace elements in streams. Journal of Geochemical Exploration. 73:181-191.

Astrom, M. and B. Spiro, 2000. Impact of isostatic uplift and ditching of sulfidic sediments on the hydrochemistry of major and trace elements and sulfur isotope ratios in streams, western Finland. Environmental Science and Technology. 34: 1182-1188.

Balachandran K. K, M Lalu Raj, M. Nair, T. Joseph, P. Sheepa, P. Venugopal, 2005. Heavy metal accumulation in a flow restricted, tropical estuary. Estuarine, Coastal and Shelf Science 65, pp. 361-370.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ (QCVN 10 : 2008/ BTNMT)

Bùi Thị Mai Phụng, 2008. Ứng dụng thống kê địa lý để xác định thành phần cơ giới và mối tương quan với Arsen ở bãi bồi xã Long Hòa – huyện Châu Thành – tỉnh Trà Vinh. Luận văn Thạc sĩ ngành Khoa học Môi trường. Trường Đại học Cần Thơ.

Chi Cục Môi trường Tây Nam Bộ, 2008. Quan trắc môi trường nước mặt vùng Tây Nam Bộ.

Chi Cục Môi trường Tây Nam Bộ, 2009. Quan trắc môi trường nước mặt vùng Tây Nam Bộ.

Defew L. H, Mair J. M, Guzman H. M (2005), An assessment of metal contamination in mangrove sediments and leaves from Punta Mala Bay, Pacific Panama, Marine Pollution Bulletin 50, pp. 547-552.

Đào Mạnh Tiến, Mai Trọng Nhuận, Vũ Trường Sơn, Đào Chí Bền, Phạm Hùng Thanh, Nguyễn Ngọc Sơn và Nguyễn Thị Minh Ngọc, 2005. Đặc điểm phân bố Arsen trong nước và trầm tích biển ven bờ vùng sông Hậu. Hiện trạng ô nhiễm Arsen ở Việt Nam.

Gomez-Caminero, A., P. Howe, M. Hughes, E. Kenyon, D.R. Lewis and M. Moore, 2001. Environmental health criteria for arsenic and arsenic compounds.

Gustafsson, J. P., and N. T. Tin, 1994. Arsenic and selenium in some Vietnamese acid sulfate soils. The science of the total environment. 151:153-158.

Hoa N. M, T. K. Tinh, M. Astrom and H. T. Cuong, 2004. Pollution of Some Toxic Metals in Canal Water Leached Out From Acid Sulphate Soils in The Mekong Delta, Vietnam, The Second International Symposium on Southeast Asian Water Environment /December 1-3.

Lê Trình, 1997. Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước. NXB Khoa Khoa học và Kỹ thuật.

Mai Thanh Truyết, 2003. Phân tích nước sông đồng bằng sông Cửu Long.

Nguyễn Văn Tho, 2007. Hàm lượng kim loại nặng (As, Cd, Hg) trong đất vùng ven biển huyện Ngọc Hiển, Cà Mau. Luận văn Thạc Sĩ chuyên ngành Khoa học Môi trường. Trường Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Việt Kỳ, 2009. Tình hình ô nhiễm arsen ở Đồng bằng sông Cửu long.Tạp chí phát triển Khoa học & Công nghệ. Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG-HCM (12). 05.

Patel K. S, Shrivas K, Brandt R, Jakubowski N, Corns W, Hoffmann P., 2005. Arsenic contamination in water, soil, sediment and rice of central India. Environmental Geochemistry and Health 27:131–145

Phuong P. K, C. P. N. Son, J. J. Sauvain, J. Tarradellas, 1998. Contamination by PCB’S, DDT’S and Heavy Metals in Sediments of Ho Chi Minh City’s Canals, Viet Nam, Bull. Environ. Cotam. Toxicol 60, pp. 347-354.

Simone de Rosemond and Qianli X, Karsten L., 2008. Arsenic concentration and speciation in five freshwater fish species from Back Bay near Yellowknife, NT, CANADA. Environ Monit Assess 147:199–210.

Sở Thuỷ sản Cà Mau, Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau, Chi cục Thủy Lợi - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Cà Mau, UBND huyện Ngọc Hiển, UBND huyện Năm Căn, Dự án SUMA, Phân viện nghiên cứu NTTN Minh Hải, Trường Đại học Cần Thơ, Viện Hải dương học Hà Nội và Trung tâm Địa lý, Viễn thám Hà Nội, 2005. Quy hoạch nuôi trồng thủy mặn, lợ huyện Năm Căn, Cà Mau giai đoạn 2005-2010.

Tam N. F. Y, Y. S Wong, 1995. Spatial and Temporal Variations of Heavy Metal Contamination in Sediments of a Mangrove Swamp in Hong Kong, Marine Pollution Bulletin, Vol. 31, Nos 4-12, pp. 254-261.

Tinh, T. K, 1999. Reduction Chemistry of Acid Sulfate Soils. Doctoral thesis. Swedish University of Agricultural Sciences. Uppsala 1999.

Trần Thị Nhe, 2006. Khảo sát hàm lượng As, Cd, Zn trong nước mặt và nước ngầm tầng nông của vùng tứ giác Long Xuyên. Luận văn Thạc sĩ Khoa học ngành Khoa học Môi trường. Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ.

WHO, 2001. Environmental Health Criteria 221: Arsenic, World Health Organization, Geneva.

Zheng W J, P. Lin, 1996. Accumulation and distribution of Cu, Pb, Zn, and Cd in Avicennia marina mangrove community of Futian in Shenzen, Oceanol Limnol Sin 27, pp. 386-393.

Zheng W J, X. Y. Cheng, P. Lin, 1997. Accumulation and biological cycling of heavy metal elements in Rhizophora stylosa mangroves in Yingluo Bay, China, Marine Ecology Progress Series 159, pp. 293-301.