Lê Công Quyền * , Trịnh Thị Lan Vũ Ngọc Út

* Tác giả liên hệLê Công Quyền

Abstract

The study was conducted Cai Sao canal, An Giang from February 2009 to August 2009 with seven sampling periods at eight sites along the canal. The results indicated that Zoobenthos represented with 12 species belonging to 5 classes of Oligochaeta, Polychaeta, Crustacea, Gastropoda and Bivalvia. Densities of the zoobenthos varied significantly from 110 to 7,340 individuals/m2. Biomass also varied substantially from 21.03 ? 5,087.87g/m2. TheShannon diversity index was ranging from 0.528 to 2.019. With PCA analysis at 50% of similarity level of the zoobenthos biomass, the research area has been divided into two zones in the dry and three zones in the rainy seasons. Results from RPB III index indicated that pollution levels in Cai Sao canal was between average to very heavy.
Keywords: Similarity, Cai Sao canal, Shannon diversity index, RPB III index

Tóm tắt

Nghiên cứu sự phân bố động vật đáy ở rạch Cái Sao, tỉnh An Giang được thực hiện từ tháng 02/2009 đến 8/2009 tại 8 vị trí khảo sát khác nhau dọc theo tuyến rạch Cái Sao qua 7 đợt thu mẫu. Kết quả là đã phát hiện được 12 loài động vật đáy thuộc 5 lớp bao gồm Oligochaeta, Polychaeta, Crustacae, Gastropoda và Bivalvia. Số lượng động vật đáy qua các đợt khảo sát biến động từ 110 ? 7.340 cá thể/m2. Biến động khối lượng qua các đợt khảo sát từ 21,03 ? 5.087,87g/m2. Chỉ số đa dạngShannon biến động từ 0,528 đến 2,019. Với mức tương đồng 50% sinh khối của động vật đáy, khu vực nghiên cứu được phân thành 2 vùng khác nhau vào mùa khô và 3 vùng vào mùa mưa. Kết quả phân tích chỉ số sinh học RBP III cho thấy mức độ ô nhiễm nước ở rạch Cái Sao từ ô nhiễm trung bình đến ô nhiễm rất nặng.
Từ khóa: động vật đáy, độ tương đồng, rạch Cái Sao, chỉ số Shannon, chỉ số RPB III

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bode, R.W., A.N. Margaret and E.A. Lawrence (1996), Quality Assurance Work Plan for Biological Stream Monitoring in New York State, NYS Department of Environmental Conservation, Albany, NY. 89p.

Chi cục Thủy Lợi tỉnh An Giang (2005), Danh mục các công trình kênh rạch tỉnh An Giang, Chi cục Thuỷ Lợi tỉnh An Giang.

Clarke, K.R. and R.M. Warwick (1994), Change in Marine Communities: An Approach to Statistical Analysis and Interpretation, Natural Environment Research Council UK, ISBN 1 85531 140 2, 144pp

Cục thống kê tỉnh An Giang (2009), Niên giám thống kê tỉnh An Giang 2008, Cục thống kê tỉnh An Giang.

Đặng Ngọc Thanh, Thái Trần Bái và Phạm Văn Miên (1980), Định loại động vật không xương sống nước ngọt bắc Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

Dương Trí Dũng, 2001. Tài nguyên thuỷ sinh vật, Trường Đại học Cần Thơ.

Dương Trí Dũng, Đoàn Thanh Tâm và Nguyễn Văn Bé (2007), Đặc tính thủy sinh vật trong khu đa dạng sinh học ở lâm ngư trường 184, Cà Mau, Tạp chí khoa học 2003, Trường Đại học Cần Thơ, 85 – 94.

Dương Trí Dũng, Nguyễn Công Thuận và Nguyễn Thành Công Thiện (2008), Nghiên cứu phân vùng thủy vực dựa vào quần thể động vật đáy, Tạp chí khoa học 2008 (1), Trường Đại học Cần Thơ, 61 – 66.

Gerritsen, J., R.E. Carlson., D.L. Dycus., C. Faulkner., G.R. Gibson., J. Harcum and S.A. Markowitz (1998), Lake and Reservoir Bioassessment and Biocriteria, Technical Guidance Document, US environmental Protection Agency, EPA 841-B-98-007. 10 Chapters, Appendices A-G. (http://www.epa.gov/owow/monitoring/tech/lakes.html).

Hauer, F.R., and G.A. Lamberti (1996), Methods in Stream Ecology, Academic Press, ISBN: 0-12-332906-X. 696pp.

Hellawell J.M. (1986), Biological indicators of Freshwater Pollution and Environmental management, Elsevier, London.

Hilsenhoff, W.L. (1988), Rapid field assessment of organic pollution with a family-level biotic index, J. N. Am. Benthol. Soc. 7: 65-68.

Kellogg and L. Larkin (1994), Save Our Streams, Monitor’s Guide to Aquatic Macroinvertebrates, Second Ed, Izaak Walton League of America. 60pp.

Lê Công Quyền (2008), Phân bố động vật đáy ở rạch Tầm Bót, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, Luận án thạc sĩ, Đại học Cần Thơ.

Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Quýnh và Nguyễn Quốc Việt 2007. Chỉ thị sinh học môi trường, NXB Giáo Dục. Tr. 1 – 123.

Mackie, G. L. (1998), Applied Aquatic Ecosystem Concepts, University of Guelph Custom Coursepack, 12 chapters, Index.

Mackie, G. L. (2001), Applied Aquatic Ecosystem Concepts, Kendall/Hunt Publishing Company. xxv, 744 pp. ISBN 0-7872-7490-9.

Nguyễn Công Thuận, 2009. Mối quan hệ giữa động vật đáy với chất lương nước và bùn đáy ở ngọn Cái Mây, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Nguyễn Xuân Quýnh (2001), Định loại các nhóm động vật không xương sống nước ngọt thường gặp ở Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

Plafkin, J.L., M.T. Barbour., K.D. Porter., S. K. Gross and R.M. Hughes (1989), Rapid Bioassessment Protocols for Use in Streams and Rivers: Benthic Macroinvertebrates and Fish. EPA/444/4-89-001. U.S. Environ. Prot. Agency, Washington, D.C.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang (2008), Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh An Giang 2007, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang.

Thái Trần Bái, 2005. Động vật không xương sống. Nhà xuất bản Giáo dục Hà Nội.