Võ Công Thành *

* Tác giả liên hệ (vcthanh@ctu.edu.vn)

Abstract

Stemming from the need to expand the growing rice area to Phu Tan district - An Giang province, and diversify to create the same delicious typical rice style. CK2003 seed collected from this area, the purifying method and selected by SDS-PAGE approaching to high yield, good quality. The experiments including 5 pure lines were carried out two seasons (Winter Spring 2008-22009 and summer- Autumn 2009) by RCBD with three replications. Results showed that 3 elite lines was chosen. Yields ranged from 6.5 to 7.5 ton/ha compared to the variety control CK2003 (5.5-6.0 ton/ha), low amylose content <3%, protein> 10%.
Keywords: Phu Tan glutinous rice, CK2003 glutinous

Tóm tắt

Xuất phát từ nhu cầu mở rộng vùng chuyên canh nếp cho huyện Phú Tân ? An Giang, đồng thời làm đa dạng hóa các giống nếp, nhằm tạo ra được giống nếp thơm, ngon đặc trưng cho vùng. Giống nếp CK2003 thu thập ban đầu tại địa phương, được thanh lọc và tuyển chọn bằng phương pháp điện di SDS-PAGE theo hướng năng suất cao, chất lượng tốt và đã chọn được 5 dòng ưu tú. Khảo nghiệm cơ bản 5 dòng ưu tú và 1 giống đối chứng nếp CK2003 địa phương tại huyện Phú Tân vào 2 vụ Đông Xuân 2008 - 2009, Hè Thu 2009 chọn được 3 dòng đạt mục tiêu năng suất cao 6,5 ? 7,5 tấn/ha, hàm lượng amylose thấp < 3%, hàm lượng protein cao > 10%, độ bền thể gel cấp 1.
Từ khóa: SDS-PSGE, Nếp Phú Tân, Nếp CK2003

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bùi Chí Bửu (1998), Sản xuất giống lúa có phẩm chất gạo tốt ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Hội thảo chuyên đề bệnh vàng lá gân xanh trên cam quýt và lúa gạo phẩm chất tốt. Cần Thơ 5-1998. Trang 33-38.

Bùi Chí Bửu và Nguyễn Thị Lang (2000), Di truyền phân tử. Những nguyên tắc cơ bản trong chọn giống cây trồng. NXB Nông Nghiệp TPHCM.

Bùi Chí Bửu và Nguyễn Thị Lang (2000), Một số vấn đề cần biết về gạo xuất khẩu. Viện lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Bùi Huy Đáp (1978), Lúa Việt Nam trong vùng lúa nam và đông nam Châu Á. NXB Nông Nghiệp TPHCM.

Cagampang.G.B. and F.M. Rodriguez (1980), Method of analysis for creening crop of appropriate qualities. Institure of pland Breeding. University of the philippin and Los Banos. P8-9.

Chang, T. T (1980), Genetic and breeding. In: Rice: Production and Utilization (B, S. Luhed.). pp. 87 – 146. AVI Publ. Co., Inc., Westport, CT.

Chang, W. L. and B. Somrith (1979), Genetic studies on the grain quality of rice. Proceedings of the workshop on chemical aspects of rice grain quality. IRRI.Los Banos,Philippines,pp:49-58.

Cooker. J. (1984), The characterrization and identification of crop cultivars by electrophoresis. Electrophoresis 5:59-72.

Nguyễn Phúc Hảo, Võ Công Thành, Trần Ngọc Quý và Phạm Văn Phượng (2009), Lai tạo và tuyển chọn giống lúa ngắn ngày theo hướng năng suất cao, phẩm chất tốt tại trường Đại học Cần Thơ. Tạp chí khoa học trường Đại học Cần Thơ. Trang 98-108.

Võ Công Thành (2004), Giáo trình kỹ thuật điện di. Khoa Nông Nghiệp trường Đại học Cần Thơ. 66 trang.

Võ Tòng Xuân (1986), Trồng lúa năng suất cao. NXB Thành Phố Hồ Chí Minh.

Võ Tòng Xuân, Đặng Ngọc Kính và nguyễn Mỹ Hoa (1979), Cải tiến giống lúa. Trường Đại học Cần Thơ.