Lã Ánh Nguyệt *

* Tác giả liên hệLã Ánh Nguyệt

Abstract

This experiment began from March to May 2011 at college of Aquaculture and Fishieries of Can Tho University based on the common methods used to study the biology of fish. Fishes were determined from 1 to 50 days after ? hatching. The result showed that the non ? biological temperature was 11.60C. The yolk absorption period lasted to tenth day after hatching. The lower and upper temperature tolerance fluctuated from 10.1 to 110C and  from 41 to 41.70C, respectively. The oxygen tolerance increased from 0.53 to 0.77 mgO2/L, but the oxygen consumption decreased from 2.23 to 0.29 mgO2/g.h. The upper pH tolerance was 10.5, but the lower pH tolerance was decreasing from 4.5 to 3.5. The sanility tolerance of fish from 1 to 20 days after hatching was 11? but of fish from 30 to 50 days after hatching was 12?.
Keywords: Chitala chitala, knife fish

Tóm tắt

Thí nghiệm được thực hiện từ tháng 3/2011 đến tháng 5/2011 tại khoa Thủy sản, trường Đại học Cần Thơ bằng các phương pháp thông thường đang được ứng dụng rộng rãi khi nghiên cứu sinh học cá. Đối tượng xác định là cá thát lát còm từ 1 đến 50 ngày tuổi. Kết quả xác định nhiệt độ không sinh học của cá là 11,60C. Thời gian dinh dưỡng noãn hoàng kéo dài đến ngày tuổi thứ 10. Ngưỡng nhiệt độ dưới và trên có các giá trị tương ứng là 10,1 ? 110C  và 41 ? 41,70C. Theo ngày tuổi, ngưỡng oxy của cá tăng dần từ 0,53 đến 0,77 mgO2/L và cường độ hô hấp giảm dần theo ngày tuổi từ 2,23 đến 0,29 mgO2/g.giơ?. Ngưỡng pH trên của cá không khác biệt theo ngày tuổi (pH = 10,5) nhưng ngưỡng pH dưới thì có xu hướng giảm dần theo giai đoạn phát triển (từ 4,5 ở cá 1 ngày tuổi đến 3,5 ở cá 50 ngày tuổi). Ngưỡng độ mặn của cá tăng, từ 1 đến 20 ngày tuổi là 11? và của cá từ 30 đến 50 ngày tuổi là 12?.
Từ khóa: Chitala chitala, cá thát lát còm

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bộ thủy sản, 1996. Nguồn lợi Thủy sản Việt Nam. Nhà xuất bản (NXB) Nông nghiệp Hà Nội.

Boyd E. Claude. 2000. Water quality a primer. Kluwer Academic Publishers.

Chervinski Jonathan. 1977. Note on the adaptability of silver carp Hypophthalomichthys molitrix and grass carp Ctenopharyngodon idella to various saline concentrations. Aquaculture 11: 179 – 182.

Đặng Ngọc Thanh. 1974. Thủy sinh học đại cương. NXB Đại Học và Trung Học Chuyên Nghiệp. 214 trang.

Dương Thúy Yên. 2003. Khảo sát một số tính trạng hình thái, sinh trưởng và sinh lý của cá basa (Pangasius bocourti), cá tra (Pangasius hypophthalmus) và con lai của chúng. Luận án thạc sĩ Nuôi Trồng Thủy Sản. Trường ĐHCT.

Hossain Q. Z., M. A. Hossain and S. Parween. 2006. Breeding biology, captive breeding and fry nursing of humped featherback (Notopterus chitala). Ecoprint 13: 41-47.

Lê Như Xuân và Phạm Minh Thành. 1994. Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt. Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường An Giang. 266 trang.

Lê Phú Khởi, 2010. Ảnh hưởng của độ mặn, pH lên sự phát triển phôi và cá bột rô đồng. Luận án thạc sĩ Nuôi Trồng Thủy Sản. Trường ĐHCT.

Nguyễn Trọng Quyền, 2011. Bổ sung cơ sở sinh học và kỹ thuật sản xuất giống cá tai tượng Osphonemus goramy. Luận án thạc sĩ Nuôi Trồng Thủy Sản. Trường ĐHCT. 72 trang.

Nguyễn Văn Kiểm. 2004. Một số đặc trưng hình thái, sinh thái – sinh hóa và di truyền ba loại hình cá chép (chép vàng, chép trắng và chép hung) ở đồng bằng sông Cửu Long. Luận án tiến sĩ Nông nghiệp. Trường ĐHCT.

Nguyễn Văn Triều, Dương Nhựt Long và Nguyễn Anh Tuấn. 2008. Nghiên cứu ương giống cá kết (Micronema bleekeri) bằng các loại thức ăn khác nhau. Tạp chí Khoa học 2008 (2): 67-75. Trường ĐHCT.

Nikonsky G. V. 1964. Sinh thái học cá do Nguyễn Văn Thái, Trần Đình Trọng và Mai Đình Yên dịch. NXB Đại Học. 443 trang.

Oertzen Jord a von. 1985. Resistance and capacity adaptation of juvenile silver carp, Hyppophthalmichthys molitrix, to temperature and salinity. Aquaculture 44:321 – 332.

Pravdin I. F. 1973. Hướng dẫn nghiên cứu cá. NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội do Phạm Thị Minh Giang dịch. 264 trang.

Thái Bá Hồ và Nguyễn Thị An. 2007. Cá bống tượng (Oxyeleotris marmoratus) trong Bách Khoa Thủy Sản. NXB nông nghiệp hà nội. trang 344 – 346.

Trần Ngọc Nguyên và Nguyễn Thành Trung. 2000. Nghiên cứu sinh sản cá thát lát (notopterus notopterus). Báo cáo khoa học. Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Cần Thơ. 57 trang.

Walford J. and T. J. Lam. 1993. Development of digestive tract and proteolytic enzime activity in sea bass (Lates calcarifer) larvae and juveniles. Aquaculture 109: 187 – 205.