Nguyễn Thị Ngọc Anh *

* Tác giả liên hệ (ntnanh@ctu.edu.vn)

Abstract

This paper reviews the studies on using Artemia biomass as a food source for brackish aquaculture species. In experiment 1, supplementation of practical formulated feeds containing fresh or dried Artemia biomass for larval rearing of black tiger shrimp (Penaeus monodon) was assessed. Survival and growth data of postlarvae 15 indicated that feed containing Artemia biomass can partially replace commercial INVE feed as food supplement for larviculture of P. monodon. Experiment 2 was performed to evaluate the potential use of Artemia biomass, by-product from Artemia cyst production for nursing mudskipper (Pseudapocryptes elongatus) fingerlings; these results illustrate that both dried Artemia and Artemia based-feeds can be considered suitable feeds for mudskipper fingerlings. In experiment 3, using different forms of Artemia biomass as a food source for nursing mud crab (Scylla paramamosain) was examined. The results of survival and growth proved that live Artemia biomass is an ideal feed for nursery of mud crabs and frozen Artemia biomass may be an alternative in case of shortage or can be used for the hatcheries which are far away from Artemia culture sites. Detailed information on survival and growth in each experiment are discussed.
Keywords: tiger shrimp, mudskipper, mud crab, survival, growth

Tóm tắt

Bài báo tổng kết các nghiên cứu sử dụng sinh khối Artemia làm thức ăn cho các loài thủy sản nước lợ. Trong thí nghiệm 1, bổ sung thức ăn chế biến chứa sinh khối Artemia tươi và khô trong ương ấu trùng tôm sú Penaeus monodon đã được thực hiện. Kết quả về tỉ lệ sống và tăng trưởng của postlarvae 15 cho thấy thức ăn viên phối chế chứa sinh khối Artemia có thể thay thế một phần thức ăn thương mại để làm thức ăn bổ sung trong ương ấu trùng tôm sú. Thí nghiệm 2 đánh giá tiềm năng sử dụng sinh khối Artemia-sản phẩm phụ từ sản xuất trứng bào xác trong ương cá kèo, Pseudapocryptes elongatus. Kết quả chỉ ra rằng sinh khối Artemia khô làm thức ăn trực tiếp hoặc phối chế thức ăn viên đều là thức ăn thích hợp cho cá kèo giống. Thí nghiệm 3 sử dụng các dạng sinh khối Artemia khác nhau làm thức ăn trong ương cua biển, Scylla paramamosain đã được thử nghiệm. Kết quả thí nghiệm này chứng tỏ rằng sinh khối Artemia tươi sống là thức ăn lý tưởng cho cua con và sinh khối Artemia đông lạnh có thể được sử dụng trong thời gian thiếu thức ăn tươi sống hoặc sử dụng cho các trại giống ở xa vùng nuôi Artemia. Chi tiết về tỉ lệ sống và tăng trưởng của từng thí nghiệm sẽ được thảo luận.

Từ khóa: Sinh khối Artemia, tôm sú, cá kèo, cua biển, tỉ lệ sống, tăng trưởng

Article Details

Tài liệu tham khảo

Allan, G. and Fielder, D. 2003. Mud crab aquaculture in Australia and Southeast Asia. Proceedings of a Scoping Study and Workshop. ACIAR Working Paper No. 54, 70 pp.

APHA (American Public Health Association), 1998. Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater, 20th edn, United Book Press, USA.

Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn, 30-08-2010. http://www.agroviet.gov.vn.

Catacutan, M.R. 2002. Growth and body composition of juvenile mud crab, Scylla serrata, fed different dietary protein and lipid levels and protein to energy ratios. Aquaculture 208, 113-123.

Conklin, D.E. 1995. Digestive physiology and nutrition. In: Biology of the Lobster Homarus americanus. Factor, J.R. (Ed.), Academic Press Inc., New York, 441-458.

Cook, M.A., Rust, M.B., Massee, K., Majack, T. and Peterson, M.E. 2003. Uptake of erythromycin by first-feeding sockeye salmon, Oncorhynchus nerka (Walbaum), fed live or freeze-dried enriched adult Artemia or medicated pellets. Journal of Fish Diseases. 26, 277-285.

Dominy, W.G., Cody, J.J., Terpstra, J.H., Obaldo, L.G., Chai, M.L., Takamori, T.I., Larsen, B. and Forster, I.P. 2003. A comparative study of the physical and biological properties of commercially-available binders for shrimp feeds. Journal of Applied Aquaculture 14, 81-99.

Edwards, P., Tuan, L.A. and Allan, G.L. 2004. A survey of marine trash fish and fish meal as aquaculture feed ingredients in Vietnam. ACIAR Working Paper No. 57, 56 pp.

Evjemo, J.O. 2001. Production and nutritional adaptation of the brine shrimp Artemia sp. as live food organism for larvae of marine cold water fish species. PhD thesis, Faculty of Chemistry and Biology, Norwegian University of Science and Technology. Trondheim, Norway, 17-45.

Glencross, B.D., Booth, M. and Allan, G.L. 2007. A feed is only as good as its ingredients - a review of ingredient evaluation strategies for aquaculture feeds. Aquaculture Nutrition 13, 17-34.

Hamasaki, K., Suprayudi, M.A. and Takeuchi, T. 2002. Mass mortality during metamorphosis to megalops in the seed production of mud crab Scylla serrata (Crustacea, Decapoda, Portunidae). Fisheries Science 68, 1226-1232.

Holme, M.H., Zeng, C. and Southgate, P.C. 2009. A review of recent progress toward development of a formulated microbound diet for mud crab, Scylla serrata, larvae and their nutritional requirements. Aquaculture 286, 164-175.

Lim, L.C., Soh, A., Dhert, P. and Sorgeloos, P. 2001. Production and application of ongrown Artemia in fresh water ornamental fish farm. Aquaculture Economics and Management 5, 211-228.

Mann, D.L., Asakawa, T., Pizzutto, M. and Keenan, C.P. 2001. Investigation of an Artemia-based diet for larvae of the mud crab Scylla serrata. Asian Fisheries Science 14, 175-184.

Naegel, L.C.A. and Rodriguez-Astudillo, S. 2004. Comparison of growth and survival of white shrimp postlarvae (Litopenaeus vannamei) fed dried Artemia biomass versus four commercial feeds and three crustacean meals. Aquaculture International 12, 573-581.

Nguyen Thi Ngoc Anh, T.T.T. Hien, Wille, M., N.V. Hoa. & Sorgeloos, P. 2009. Effect of fishmeal replacement with Artemia biomass as protein source in practical diets for the giant freshwater prawn Macrobrachium rosenbergii. Aquaculture Research 40, 669-680.

Nguyen Thi Ngoc Anh. 2009. Optimisation of Artemia biomass production in salt ponds in Vietnam and use as feed ingredient in local aquaculture. PhD thesis, Ghent University, Belgium, 250 pp.

Obaldo, L.G., Divakaran, S. and Tacon, A.G. 2002. Method for determining the physical stability of shrimp feed in water. Aquaculture research 33, 369-377.

Sheen, S.S. and Wu, S.W. 1999. The effects of dietary lipid levels on the growth response of juvenile mud crab Scylla serrata. Aquaculture 175, 143-153.

Sorgeloos, P., Coutteau, P., Dhert, P., Merchie, G. and Lavens, P. 1998. Use of brine shrimp, Artemia spp., in larval crustacean nutrition: A review. Reviews in Fisheries Science 6, 55-68.

Teshima, S., Ishikawa, M. and Koshio, S. 2000. Nutritional assessment and feed intake of microparticulate diets in crustaceans and fish. Aquaculture Research 31, 691-702.

Thạch Thanh, Trương Trọng Nghĩa và Nguyễn Thanh Phương, 1999. Cải thiện và nâng cao hiệu quả sản xuất giống tôm sú (Penaeus monodon) trong hệ thống lọc sinh học. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa, Đại học Cần Thơ, 85-190.

Trần Thị Thanh Hiền và Nguyễn Anh Tuấn. 2009. Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản. Nxb Nông nghiệp: 191 trang.

Watanabe, T. 2002. Strategies for further development of aquatic feeds. Fisheries Science 68, 242-252.

Wickins, J.F. and Lee, D.O’C. 2002. Crustacean Farming, Ranching and Culture, Second edition. Blackwell Science Ltd., Oxford. 434 pp.