Mai Viet Van * , Tran Dac Dinh and Nguyen Anh Tuan

* Corresponding author (mvvan@ctu.edu.vn)

Abstract

A study on maturational characteristics of Round scad (Decapterus maruadsi) distributed in the Soc Trang-Bac Lieu coastal areas was conducted from January to December, 2011. Results of the study showed that the condition factors (CF) of fish ranged from 0.00395 to 0.09304 with the highest Cf was observed in May and those of lowest from June to July. Highest values of the gonad somatic index (GSI) of female fish was observed in May and September while the lowest one in January and July. Highest values of GSI of male fish was observed in May and September while the lowest one in February and November. The highest percentages of fish those possessing stage IV gonads found in May and September while those of lowest was in January and February. Based on CF and GSI, spawning season of Round scad may occur in May and September. The absolute fecundity of Round scad ranged from 16,680 to 102,980 eggs and the relative fecundity from 147 to 844 eggs/g of female fish, in which the body weight of female fish ranged from 113.15 to 121.95 g/individual.
Keywords: Decapterus maruadsi, Spawning season, Fecundity

Tóm tắt

Nghiên cứu đặc điểm thành thục sinh dục của cá Nục sò (Decapterus maruadsi) phân bố vùng biển Sóc Trăng-Bạc Liêu đã được thực hiện từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2011. Kết quả cho thấy hệ số điều kiện (CF) của cá trong thời gian nghiên cứu dao động từ 0,00395- 0,09304. CF cao nhất vào tháng 5 và thấp nhất vào tháng 6 và tháng 7. Hệ số thành thục (GSI) cao nhất ở cá cái vào tháng 5 (74,07%) và tháng 9 (67,65%), GSI cá cái thấp nhất vào tháng 1 (33,46%) và tháng 7 (51,85%). Tương tự, GSI cao nhất ở cá đực vào tháng 5 (71,43%) và tháng 9 (và 74,19%), GSI cá đực thấp nhất vào tháng 2 (40%) và tháng 11 (40%). Tỷ lệ thành thục tuyến sinh dục ở cá cái và cá đực cao nhất vào tháng 5 và tháng 9, thấp nhất vào tháng 01 và tháng 02. Điều đó cho thấy mùa vụ sinh sản tự nhiên của cá Nục sò phân bố vùng biển Sóc Trăng - Bạc Liêu tập trung chủ yếu vào tháng 5 và tháng 9 trong năm. Sức sinh sản của cá Nục sò dao động từ 16.680-102.980 trứng, sức sinh sản tương đối dao động từ 147-844 trứng/g cá cái với trọng lượng thân biến động từ 113,15 đến 121,95 g/con.
Từ khóa: Đặc điểm thành thục sinh dục, Decapterus maruadsi, mùa vụ sinh sản, sức sinh sản

Article Details

References

Biswas, S.P., 1993. Manual of methods in fish biology. South Asian Publishers, PvtLtd., New Delhi. 157pp.

Chen Gou-bao and QIU Young-song, 2003. Study on growth, mortality and reasonable untilization of Decapterus maruadsi in northern continental shefl waters of South China Sea. South China Sea Fisheries Research Institute, Chinese Academy of Fishery Science, Guangzho 510300, China. 2003-06.

Chu Tiến Vĩnh, Bùi Đình Chung, Nguyễn Phi Đính. 1998. Đặc điểm sinh học của một số loài cá nổi di cư thuộc giống cá Nục (Decapterus), cá Bạc Má (Rastrelliger) và cá Ngừ ở vùng biển Việt Nam. Tuyển tập các công trình nghiên cứu "Nghề cá Biển" Tập 1. Nhà Xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật (http://rimf.org.vn/bantin/news.asp?cat_id=2&news_id=807. Cập nhật ngày 26/07/2007).

Đặng Ngọc Thanh, 1974. Thủy sinh học đại cương. Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp. 214 tr.

Drury, R.A.B., and E.A. Wallington, 1973. Carlton’s Histological Technique. Fourth Edition. Oxford University Press. 432 pp.

Froese, R., and D. Pauly, 2011. Fishbase Worldwide Web Electronic Publication. Tại website www.fishbase.org (Truy cập ngày 02/01/2011).

Holden, M.J., and D.F.S. Raitt, 1974. Manual of Fisheries Science, Part II. Methods of resource Investigation and their Application. Revised edition of FAO Fish. Tech. Pape. (115).

Kiernan, J.A., 1990. Histological & Histochemical Methods: Theory & Practice. Second Edition. Pergamon Press. 433 pp.

King, M., 1995. Fisheries biology, assessment and management. Fishing News Books, 341 pp.

Laurence W. Crim and Briand. Glebe, 1990. Reproduction Method for Fish Biology American Fisheries Society. Bethesda, Mryland, USA.

Lê Thị Thu Thảo và Nguyễn Văn Lục, 2001. Góp phần tìm hiểu thành phần loài cá vùng ven biển-Cửa sông tỉnh Bến Tre. Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển, Tập XI:201-210.

Mai Đình Yên, Vũ Trung Tạng, Bùi Lai và Trần Mai Thiên, 1979. Ngư loại học. Nhà xuất bản Đại học và Trung học Chuyên nghiệp. Hà Nội. 300 tr.

Mai Viết Văn, Nguyễn Anh Tuấn, Trần Đắc Định và Hà Phước Hùng. 2010. Đặc điểm thành phần loài và tính chất khu hệ cá, tôm phân bố ở vùng ven biển Sóc Trăng-Bạc Liêu. Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ. Nhà xuất bản Đại Học Cần Thơ. ISSN: 1859-2333, Vol.15a: 232-240.

Nguyễn Phi Đính, 1978. Đặc điểm hình thái giống cá Nục (Decapterus) tại vùng bờ biển phía Đông Việt Nam. Tuyển tập nghiên cứu biển I, Vol.1: 121-137.

Nguyễn Phi Đính, 1991. Đặc điểm sinh sản của cá Nục sò (Decapterrus maruadsi) vùng biển Việt Nam. Tuyển tập nghiên cứu biển III, Nhà xuất bản Nông nghiệp: 36 - 45.

Nguyễn Phi Đính và Nguyễn Lâm Anh, 1998. Xác định trữ lượng và dự báo sản lượng cá Nục sò Decapterus maruadsi ở vùng biển Việt Nam theo VPA và Thompson Bell. Tuyển tập Nghiên cứu biển, tập VIII. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.

Nikolxki,G.V, 1963. Sinh thái học cá. Người dịch Phạm Thị Minh Giang (1973). Nhà Xuất bản Đại học. 156 tr.

Phạm Tân Tiến, 2010. Cơ sở sinh lý cá và những ứng dụng vào thực tế sản xuất. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. 219 tr.

Seiji OHSHIMO, Mari YODA, Nobuaki ITASAKA, Norimasa MORINAGA and Toshio ICHIMARU. 2006. Age, growth and reproductive characteristics of round scad Decapterus maruadsi in the waters off West Kyushu, the East China Sea. Fisheries Science 2006; 71: 855-859.

Xakun, O.F và N.A. Buskaia, 1968. Xác định các giai đoạn phát dục và nghiên cứu chu kỳ sinh dục cá. Bản dịch từ tiếng Nga của Lê Thành Lựu và Trần Mai Thiên. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, 1982. 47 Tr.