Phan Tan Tai * , Tran Minh Tan , Huynh Xuan Hiep , Nguyen Thi Thu Thao and Pham Ngoc Quyen

* Corresponding author (pttai@ctu.edu.vn)

Abstract

This paper proposes a new approach for academic advising, especially for  undergraduate groups, based on the approach of maximal tolerance class in the set-valued information system to build groups of students with similar learning outcomes and training results. Based on these results, the academic advisors can organize and propose solutions for each group of similar students in an effective manner, and help the students with poor academic performance to find the solutions to overcome their weakness. At the same time, the  academic advisors can also identify the similar groups of good learning outcome students so that the advisors can build groups for studying and doing scientific research to provide opportunities for students getting better in studying.
Keywords: Set-valued information system, Tolerance class, Information-sharing, Academic performance, Personal training

Tóm tắt

Bài viết này giới thiệu một tiếp cận mới về tư vấn học tập nhóm bậc đại học dựa trên khái niệm lớp tương đồng lớn nhất (maximal tolerance class) của hệ thống thông tin đa trị (set-valued information system) để xây dựng các nhóm sinh viên có tương đồng về kết quả học tập, kết quả rèn luyện. Từ đó, cố vấn học tập có thể tổ chức tư vấn và đề ra những giải pháp cho mỗi nhóm sinh viên tương đồng một cách hiệu quả, giúp các sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện yếu kém có hướng khắc phục tốt hơn. Đồng thời qua đó, cố vấn học tập cũng xác định được các nhóm sinh viên tương đồng về kết quả học tập và rèn luyện tốt, từ đó có thể xây dựng các nhóm học tập, nghiên cứu khoa học nhằm tạo cơ hội cho sinh viên không ngừng tiến bộ.
Từ khóa: Hệ thống thông tin đa trị, Lớp tương đồng, Chia sẻ thông tin, Kết quả học tập, Kết quả rèn luyện

Article Details

References

Cios, K. J., Pedrycz, W., Swiniarski, R.W.: Rough Sets: Data Mining: Methods for Knowledge Discovery, pp 27-45. Kluwer Academic Publishers, Boston / Dordrecht / London (1998).

Deitel, H.M., Deitel, P. J., Nieto, T. R., Internet & Word Wide Web How to Program,pp 633-680. Prentice Hall (Second Edition).

Guan, Y.-Y., Wang, H.-K.: Set-valued Information Systems, International Journal of Information Sciences 176, 2507-2525 (2006)

Hoffer, J., George, J. F., Valacich, J. S.:Modern System Analysis & Design. Prentice Hall (2002)

Nguyễn Anh Tuấn, Quy định về công tác học vụ (ban hành kèm theo quyết định số 1210/QĐ-ĐHCT, ngày 06/8/2008 của Hiệu trưởng trường ĐHCT), Trường Đại học Cần Thơ, 2008.

Nguyễn Anh Tuấn, Quy định công tác cố vấn học tập (ban hành kèm theo Quyết định số 2067/QĐ-ĐHCT, ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Hiệu trưởng Trường Đại học Cần Thơ), Trường Đại học Cần Thơ, 2007.

Nguyễn Anh Tuấn, Sổ tay giảng viên, Trường Đại học Cần Thơ, 2010.

Phan Tấn Tài, “Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý và chia sẻ thông tin phục vụ công tác cố vấn học tập” , mã số: T2013-03, đề tài nghiên cứu cấp cơ sở, Trường Đại học Cần Thơ, 2013.

Raul Chong, Ian Hakes, Rav Ahuja. DB2 Express-C, pp187-210. IBM (2008).

Trần Thị Thanh Hiền, Một số vấn đề trong công tác quản lý sinh viên (Biên bản họp thống nhất một số vấn đề trong công tác quản lý sinh viên, số 2284/BB-ĐHCT, ngày 18 tháng 12 năm 2012), Trường Đại học Cần Thơ, 2012.

Hệ thống quản lý đào tạo,

(https://qldiem.ctu.edu.vn/htql/canbo/qldiem/codes/index.php?mID=60501), Trường Đại học Cần Thơ.