Nguyễn Thị Hồng Vân * , Trần Hữu Lễ Nguyễn Văn Hòa

* Tác giả liên hệ (nthvan@ctu.edu.vn)

Abstract

Juvenile swamp eels (Monopterus albus) come from artificial propagation with the initial body weight and length are 0,35± 0,10g and 7,55± 0,69cm, were cultured with different waste Artemia biomass diets corresponding for four treatments (3 replicates): 100 % live Artemia biomass (TN2); 100% frozen Artemia biomass (TN3); 100% dead Artemia biomass (TN4) and 100% minced trash fish as a control treatment. After the cultured period of 50 days, the results revealed that diets in which Artemia biomass presence showing a similar performance of eels (SGR reached 5,26-5,35%day; DWG=0,089-0,093g/day, DLG= 0,21cm/day) and significant difference at p<0,05 comparing to the control (2,82 ± 0,10, 0,021 ± 0,001 g/day and 0,071 ± 0,001cm/ngày, respectively). The survival rates were high (more than 90%) at all treatments and show no statistical significances  between treatments.

Keywords: rice-paddy eels, survival rate, specific growth rate (SGR), Daily Weigh gain (DWG), Daily Length gain (DLG)

Tóm tắt

Lươn đồng, Monopterus albus giai đoạn giống thu từ nguồn sản xuất nhân tạo có khối lượng và chiều dài ban đầu là 0,35± 0,10g; 7,55± 0,69cm được bố trí ương nuôi trong các bể nhựa có kích thước 60x40x30cm và bỏ giá thể, với 4 nghiệm thức thức ăn khác nhau là các loại sinh khối phế thải từ việc nuôi Artemia thu trứng bào xác trên ruộng muối gồm: 100% Artemia sinh khối tươi sống cuối mùa (NT2); 100% Artemia sinh khối đông lạnh (NT3); 100% Artemia sinh khối tận thu (NT4) và 100% cá tạp (NT1) được sử dụng như nghiệm thức đối chứng. Mật độ nuôi là 50con/bể và thời gian nuôi kéo dài 50 ngày. Kết quả sau 50 ngày nuôi cho thấy cả ba nghiệm thức sử dụng sinh khối Artemia tăng trưởng chiều dài và trọng lượng khá đồng đều (SGR đạt 5,26-5,35%/ngày; DWG đạt 0,089-0,093g/ngày, DLG đạt 0,21cm/ngày) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với nghiệm thức NT1 (2,82 ± 0,10, 0.021 ± 0.001 g/ngày và 0.071 ± 0.001cm/ngày). Tỉ lệ sống đều đạt trên 90% ở tất cả nghiệm thức và không có sự khác biệt giữa các nghiệm thức (p>0.05)
Từ khóa: Artemia sinh khối, lươn đồng, tỷ lệ sống, tăng trưởng tương đối (SGR), tăng trưởng tuyệt đối (DWG, DLG)

Article Details

Tài liệu tham khảo

Chu Thị Thơm, Phan Thị Lài và Nguyễn Văn Tó, 2005. Kỹ thuật nuôi lươn, ếch và cá. Nhà Xuất Bản Lao Động.

Dương Nhựt Long, 2004. Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt. Giáo trình Khoa thủy sản _ trường ĐHCT.

Ip, Y.K., Chew, S.F.,Wilson, J.M., Randall, D.J. 2004. Defences against ammonia toxicity air-breathing fishes expose to high concentrations of environmental ammonia: a review. Spinger-Verlag 2004 Published online.

Leger, P., D.A. Bengston, K.I. Simposon and P. Sorgeloos (1986): The use and nutritional value of Artemia as food source. Oceanogr. Mar. Biol. Ann.Rev. 24: 521-623.

Leger, P., D.A. Bengston, K.I. Simposon and P. Sorgeloos (1986): The use and nutritional value of Artemia as food source. Oceanogr. Mar. Biol. Ann.Rev. 24: 521-623.

Lim, L.C., Soh, A., Dhert, P. and Sorgeloos, p. (2001). Production and application of ongrown Artemia in freshwater ornamental fish farm, Aquaculture Economics and Management 5, 211-228.

Lý Văn Khánh, Phan Thị Thu Vân, Nguyễn Hương Thùy Và Đỗ Thị Thanh Hương. Nghiên cứu đặc điểm sinh học và dinh dưỡng và sinh sản lươn đồng. Tạp chí khoa học,1:101-111

Nguyễn Minh Thùy. 2008. Báo cáo nội bộ. Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ

Nguyễn Thị Hồng Vân et al. (2008). Ảnh hưởng của chất lượng sinh khối Artemia trong ương nuôi tôm sú giống, Penaeus monodon. Tạp chí khoa học Đại Học Cần thơ, quyển 2 chuyên đề thủy sản.

Nguyễn Thị Hồng Vân et al. (2009). Ảnh hưởng của chất lượng sinh khối Artemia trong ương nuôi thủy sản. Đề tài cấp bộ.

Nguyễn Thị Ngọc Anh. 2009. Optimization of Artemia Biomass in salt ponds in Vietnam and use as feed ingredient in local aquaculture. Ph.D thesis, trường Đại Học Gent.

Olsen Atle Ivar, Yngve Attramadal, Arne Jensen,Yngvar Olsen, (1999). Influence of size and nutritional value of Artemia franciscana on growth and quality of halibut larvae -Hippoglossus hippoglossus/during the live feed Period, Aquaculture 179 475–487

Phan Thi Thanh Vân, 2009. Nghiên cứu đặc điểm sinh học sinh sản và thử nghiệm ương lươn đồng bằng các loại thức ăn khác nhau. Đề tài cấp trường của Đại Học An Giang.

Qingsong Tan, Ruigo He, Shouqi Xie, Congxin Xie and Shipping Zhang. 2007. Effect of dietary supplementation of Vitamins A, D3 and C on yearling Rice Field Eel, Monopterus albus: Serum Indices, Gonald development, and Metabolism of Cancium and Phosphorus. Hournal of the World Aquaculture Society, Vol 38, No 1 (146-153).

Sales James and Janssens Geert P. J,. 2003. Nutrient requirements of ornamental fish. Aquatic Living Resources, Volume 16, Issue 6, December, Pages 533-540.

Schofield, Pamela J and Leo G Nico. 2009. Salinity Tolerance of non-native Asian swamp eels (Teleostei: Synbranchidae) in Florida, USA: comparison of three populations and implications for dispersal. Environ Biol Fish. 85:51-59.

Singh R.K., S.L. Chavan, A.S. Desai, P.A. Khandagale. 2008. Influence of dietary protein levels and water temperature on growth, body composition and nutrient utilization of Cirrhinus mrigala (Hamilton, 1822) fry. Journal of Thermal Biology, Volume 33, Issue 1, January, Pages 20-26.

Smith D.M., B.J. Hunter, G.L. Allan, D.C.K. Roberts, M.A. Booth, B.D. Glencross, (2004). Essential fatty acids in the diet of silver perch (Bidyanus bidyanus): effect of linolenic and linoleic acid on growth and survival, Aquaculture 236, 377–390.

Sorgeloos, P., Dhert, P and Candreva, P.,2001. Use of the brine shrimp Artemia spp., in marine fish larviculture. Aquaculture, 200. 147-159.

Sorgeloos, P., Laven (editors). 1996. Manual on live food production. FAO technical book.

Tacon, Albert G.J and Metian, Marc. 2008. Global overview on the use of fish meal and fish oil in industrially compounded aquafeeds: Trends and future prospects. Aquaculture 285: 146-158.

Tibbetts, S.M., Lall S.P., Anderson, D.M. 2001. Optimun dietary ratio of digestible protein and energy for juvenile American eel, Anguilla rostrata, fed pratical diets. Aquaculture Nutrition, 7: 213-220.

Trần Hữu Lễ, Nguyễn Văn Hòa và Dương Thị Mỹ Hận, 2008. Nghiên cứu sử dụng sinh khối Artemia sống để ương cá chẽm. Tạp chí khoa học Đại Học Cần thơ, quyển 2: 106 -111.

Trần Thị Thanh Hiền et al. (2009). Dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi trồng thủy sản. NXB Nông nghiệp

Treece G.D. 2000.Production for Marine Larval fish culture. Southern Regional Aquacultural Centre (SARC) Publication, October No. 702

Trương Quốc Phú, 2006. Quản lý chất lượng nước. Giáo trình Khoa Thủy Sản. Đại Học Cần Thơ.

Vishwanath, W., Lilabati, H., and Bijen, M. 1998. Biochemical, nutritional and microbiological quality of fresh and smoked mud eel fish Monopterus albus – A comparative study. Food Chemistry, Vol 61 No1/2: 153-156.

Ward-Campbell, B.M; Beamish, F.W.H and Kongchaiya, C. 2005. Morphological characteristics in relation to diet in five coexisting Thai fish species. Journal of Fish Biology; 67: 1266-1278.