Trần Vũ Phến * Lê Văn Xiêm

* Tác giả liên hệ (tvphen@ctu.edu.vn)

Abstract

Study was carried out in order to verify the effect of some cover crops on weed management. In green house conditions, results shown that the development of three cover crops have no effect by light intensity with the growth rate (fresh weight, gram.day-1) were 35.71, 10.45 and 3.73, respectively. In orchard conditions, these cover crops can successfully compete against the grass weed species. Ruzi  grass has been controlling over 99% of annual broadleaf weed species and sedges; tropical kudzu have no effect on the broad leaf weeds but appeared efficient against sedges and annual broadleaf weeds. Glyphosan 480DD (1.25 %) or  Gramoxone 20SL (0.625 %) gave good results in controlling grass weeds,  with efficacy of 97% and 83.36%, respectively. Application of the herbicide belong to glyphosate group still effect on total biomass until 2 months after treated, when others, for instance kudzu, Wedelia trilobata, or using weed cutter have no difference from non-weed control treatment. The population of earth-worms, and the earth beneficial insects have no effect by any of  the above control  methods when compared with completely non-weed control treatment.
Keywords: cover crop, herbicide, broad-leaf weed, grass, sedges

Tóm tắt

ảnh hưởng của việc trồng cây phủ đất trong kiểm soát cỏ trong vườn cây ăn trái được thực hiện trong điều kiện nhà lưới và trên vườn cây. Kết quả khảo sát trong điều kiện nhà lưới, cho thấy sự phát triển của các loại cỏ ruzi (Bracharia ruziziensis), cúc thái (Wedelia trilobata) và đậu kudzu (Pueraria phaseoloides) không bị ảnh hưởng bởi cường độ sáng; tốc độ tăng trưởng (g/ngày) theo thứ tự là  35,71; 10,45 và 3,73. Khảo sát trong vườn cây, cho thấy các cây phủ đất trên còn có hiệu quả kiểm soát cỏ lá hẹp. Cỏ ruzi  giúp khống chế 99% cỏ lá rộng hàng niên và cỏ lác; đậu kudzu không có hiệu quả trong việc kiểm soát cỏ lá rộng nhưng có hiệu quả đối với cỏ lác và cỏ lá rộng hàng niên. Glyphosan 480DD (1,25%) hiệu quả diệt cỏ lá hẹp 97%; Gramoxone 20SL (0,625%)  khống chế cỏ lá hẹp 83,36%. Tổng sinh khối vào 2 tháng sau khi xử lý của các biện pháp trồng cỏ kudzu, cúc thái, và máy cắt cỏ không khác biệt so với đối chứng, nhưng xử lý với Glyphosan làm sinh khối giảm. So sánh với nghiệm thức không kiểm soát cỏ, các biện pháp kiểm soát cỏ không ảnh hưởng lên mật số trùng đất, cũng như côn trùng có lợi. 
Từ khóa: kiểm soát cỏ, cây phủ đất, thuốc trừ cỏ, cỏ lá rộng, cỏ lá hẹp, cỏ lác

Article Details

Tài liệu tham khảo

Borror D.J., D.M. De Long, C.A. Triplehorn. 1981. An introduction to the study of insects. 5 th edition. Saunders College Publishing.

Csurhes S. and R. Edwards. 1998. Potential environmental weeds in Australia: Candidate species for preventive control. Queensland Depart. of Natural Resources

Dekker, J. 1997. Weed Diversity and Weed Management. Weed Science 45:357-363

Gilman, E.F. 1999. Wedelia trilobata. Fact Sheet FPS-612, Florida Cooperative Extension Service, University of Florida.

Heneghan L., D. C. Coleman, X. Zou, D. A. Crossley Jr., and B. L. Haines. 1999. Soil microarthropod contributions to decomposition dynamics: Tropical –temperate comparisons od a single substrate. Ecology. 80(6): 1873-1882

Hillock, RJ. 1998. The potential benefits of weeds with reference to small holder agriculture in Africa. Integrated Pest Management Reviews 3: 155-167.

Hurle, K. 1998. Present and future developments in weed control – A view from weed science. Pflanzenschutz-Nachrichten Bayer 51( 2): 109-128.

Kreuzer K., M. Bonkowski, R. Langel, S. Scheu. 2004. Decomposer animals (Lumbricidae, Collembola) and organic matter distribution affect the performance of Lolium perenne (Poaceae) and Trifolium repens (Fabaceae). Soil Biology & Biochemistry 36: 2005–2011.

Lal, R., G.F. Wilson and B.N. Okigbo. 1978. No-till farming after various grasses and leguminous cover crops in tropical Alfisol. I. Crop performance. Field Crops Research 1: 71-84.

Lowe S., M. Browne and S. Boudjelas. 2000. 100 of the World’s Worst Invasive Alien Species A Selection from the Global Invasive species database. The Invasive Species Specialist Group (ISSG), New Zealand.

Marshall, E.J.P., V.K. Brown, N.D. Boatman, P.J.W. Lutman, G.R. Squire & L.K. Ward. 2003. The role of weeds in supporting biological diversity within crop fields. Weed Research 43: 77–89.

Nguyễn Thị Hồng Nhân, 2002. Giáo trình Thức ăn gia súc. TL lưu hành nội bộ, Khoa Nông Nghiệp & SHƯD, Trường Đại Học cần Thơ.

Phạm Hoàng Hộ. 1999-2000. Cây cỏ Việt Nam, tập 1-3. NXB Trẻ. TP Hồ Chí Minh

Sophanodora P. and S. Tudsri.1990. Integration of forages for cattle and goats into plantation systems in Thailand. In: Shelton H.M. and W.W. Stür (Eds) Forages for Plantation Crops, Proceedings of a workshop, Indonesia 27-29/6, 1990. pp:147-150.

Sullivan T.P. and D.S. Sullivan. 2003. Vegetation management and ecosystem disturbance: impact of glyphosate herbicide on plant and animal diversity in terrestrial systems. Environ. Rev. 11: 37-59.

Trần Vũ Phến, Phan Văn Dũng & Hà Thị Ngọc Nga. 2000. Điều tra, khảo sát thành phần cỏ dại tại một số huyện thuộc tỉnh Cần Thơ và Vĩnh Long và bước đầu khảo sát sự biến động của quần thể cỏ dại trong vườn cây ăn trái. Đề tài NCKH cấp trường. Trường Đại Học Cần Thơ.