Nguyễn Hồng Ngân , Nguyễn Thế Nguyên , Đinh Văn Hiện Nguyễn Trọng Bách *

* Tác giả liên hệ (ntbachnt@ntu.edu.vn)

Abstract

This study investigates the effects of modified starch and soy protein concentrate (SPC) on hardness, weight-loss ratio, size-shrinkage, change of TBARS and TVB-N of heated minced fish protein gels were stored at 0°C±1. The results showed that when adding TBBT or SPC at a ratio of 6%, the texture of the minced fish protein gel is improved; the rate of weight loss of protein gel after heating increased about 5-8% modified starch and 10-15% SPC; size shrinkage of protein gel increased in range from 5-7,5% for both gels adding modified starch or SPC after 15 days of storage at 00C±1. TBARS and TVB-N indexes did not increase significantly during the storage time of less than 9 days for both gels adding TBBT and SPC.

Keywords: Modified starch, size-shrinkage, soy protein, tuna dark muscle, weight-loss

Tóm tắt

Nghiên cứu này khảo sát ảnh hưởng của tinh bột biến tính (TBBT) và protein đậu nành (soy protein concentrate-SPC) đến độ cứng, tỷ lệ hao hụt trọng lượng, sự co rút kích thước, sự biến đổi chỉ tiêu TBARS và TVB-N của gel protein thịt cá xay trước và sau khi gia nhiệt được bảo quản ở nhiệt độ 00C± 1. Kết quả cho thấy khi bổ sung TBBT hay SPC với tỷ lệ là 6% giúp gel protein thịt cá xay cải thiện được cấu trúc; tỷ lệ hao hụt trọng lượng của gel protein sau khi gia nhiệt tăng lên khoảng 5-8% (TBBT) và 10-15% (SPC); sự co rút kích thước tăng dao động từ 5 đến 7,5% cho cả gel bổ sung TBBT hay SPC sau 15 ngày bảo quản ở 00C± 1. Chỉ số TBARS và TVB-N tăng không đáng kể trong thời gian bảo quản dưới 9 ngày cho cả hai loại gel bổ sung TBBT và SPC.

Từ khóa: Co rút kích thước, hao hụt trọng lượng, protein đậu nành, tinh bột biến tính, thịt sẫm cá ngừ

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bách, N. T., Nguyên, N. T., & Trung, T. S. (2021). Ảnh hưởng của tỷ lệ tinh bột biến tính, protein đậu tương đến độ cứng, hao hụt khối lượng và co rút kích thước của gel protein thịt sẫm cá ngừ vây vàng (thunnus albacares) xay. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, 2, 8-16.

Batista, I. (1999). Recovery of proteins from fish waste products by alkaline extraction. European Food Research and Technology, 210(2), 84–89. https://doi.org/10.1007/s002170050539

Burgarella, J. C., Lanier, T. C., & Hamann D. D. (1985). Gel strength development during heating of surimi in combination with egg white or whey protein concentrate. Journal of Food Science, 50(6), 1595-1597.
https://doi.org/10.1111/j.1365-2621.1985.tb10541.x

Bộ Thuỷ sản. (2004). Thành phần hoá học và Biến đổi của cá sau khi chết. Cá tươi chất lượng và các biến đổi chất lượng. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

Chaijan, M., Panpipat, W., & Nisoa, M. (2016). Chemical deterioration and discoloration of semi-dried tilapia processed by sun drying and microwave drying. Drying Technology., 35(5), 642-649. https://doi.10.1080/07373937.2016.1199565

Chen, N., Zhao, M., Chassenieux, C., & Nicolai, T. (2016). Thermal aggregation and Gelatin of soy lobulin at neutral pH. Food Hydrocolloid., 61, 740-746.
https://doi 10.1016/j.foodhyd.2016.06.028

Đức, T. V., & Minh, N. V. (2011). Ảnh hưởng của tinh bột biến tính đến chất lượng của surimi cá hố bảo quản đông. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, 3, 130–137.

Phương, N. T. L., Bội, V. N., & Chung, N .V. (2013). Nghiên cứu hoàn thiện công đoạn rửa và phối trộn phụ liệu trong quy trình sản xuất surimi từ cá Sơn Thóc. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, 4(1), 126–132.

Trúc, T. T. T., Ngân, V. H., & Mười, N. V. (2016). Ảnh hưởng của muối và các phụ gia đến sự tạo gel và đặc tính cấu trúc của chả cá lóc đông lạnh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 1, 122–130.

Gerçekaslan, K. E. (2021). Hydration level significantly impacts the freezable-and unfreezable-water contents of native and modifi ed starches. Food Science and Technology, 41(2), 426–431. https://doi.org/10.1590/fst.04520

Hasanpour, F., Hoseini, E., Motalebi, A. A., & Darvish, F. (2012). Effects of Soy protein concentrate and Xanthan gum on physicacl properties of Silver carp (Hypophthalmichthys molitrix) surimi. Iranian Journal of Fisheries Science, 11(3), 518-530.

Hong, Y. (1997). Effects of starch on rheological, microstructural, and color properties of surimi-starch gels. Oregon State Univ., 1-118.

Hiện, D. V., Thúy N. T. T., Huyền, T. T., & Bách, N. T. (2019). Ảnh hưởng của CMC, nhiệt độ và nồng độ agar đến độ nhớt của dung dịch, độ cứng gel agar. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản. 1, 22-29.

Hiệp hội Cá ngừ Việt Nam . https://vinatuna.org.vn/fields_of_activity.php?submenu=102 (truy cập 20/7/2019)

Kim, B. S., Oh, B. J., Lee, J. H., Yoon, Y. S., & Lee, H. I. (2020). Effects of various drying methods on physicochemical characteristics and textural features of yellow croaker (Larimichthys polyactis). Foods, 9, 196. https://doi.10.3390/foods9020196.

Kong, W. Z., Feng, X. D., Yong., & Wang, Y., (2016). Effects of modified starches on the gel
properties of Alaska Pollock surimi subjected to different temperature treatments. Food Hydrocolloids, 56, 20–28. https://doi.org/10.1016/j.foodhyd.2015.11.023

Livingston, J. D., & Brown, D. W. (1981). The chemistry of myoglobin and its reactions. Food Technology, 35, 244-252.