Phan Chí Nguyện , Trần Văn Hùng * , Phạm Thanh Vũ Phan Hoàng Vũ

* Tác giả liên hệ (tvanhung@ctu.edu.vn)

Abstract

This article aimed to understand factors affecting the change of agricultural land use in Phong Dien district as a basis for proposing solutions to improve the efficiency of agricultural land use. The data on land use in the period 2016 - 2021 were collected to assess land use change. In addition, two participatory rural appraisal surveys were also conducted to determine factors affecting agricltural land use change. Then, the consultation of 21 experts were conducted to determine the impact level of the factors by the multi-criteria evaluation method. The results showed that the agricultural cultivation process of the district was greatly affected by factors such as consumer markets, product selling prices, input costs, and weather conditions. Thereby, structural and non-structural solutions have been proposed which focus on implementing solutions on production linkage, managing of agricultural materials and developing post-harvest processing and storage.

Keywords: Agricultural land, influencing factors, multi-criteria evaluation, Phong Dien district, SWOT method

Tóm tắt

Nghiên cứu thực hiện nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi sử dụng đất nông nghiệp của huyện Phong Điền làm cơ sở đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Các số liệu về thực trạng sử dụng đất trong giai đoạn 2016-2021 được thu thập nhằm đánh giá sự thay đổi của chúng. Bên cạnh đó, hai cuộc đánh giá nhanh nông thôn được tổ chức để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi sử dụng đất nông nghiệp. Sau đó, 21 chuyên gia được tham vấn để xác định mức độ tác động của các yếu tố bởi phương pháp đánh giá đa tiêu chí. Kết quả cho thấy quá trình canh tác nông nghiệp của huyện bị ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố thị trường tiêu thụ, giá bán, chi phí đầu vào và thời tiết. Qua đó, các giải pháp về công trình và phi công trình được đề xuất. Trong đó, các giải pháp về liên kết sản xuất, quản lý vật tư nông nghiệp và phát triển chế biến, bảo quản sau thu hoạch được chú trọng thực hiện.

Từ khóa: Đánh giá SWOT, đất nông nghiệp, yếu tố ảnh hưởng, đánh giá đa tiêu chí, huyện Phong Điền

Article Details

Tài liệu tham khảo

Anh, N. N. (2017). Thiên tai – biến đổi khí hậu và bảo hiểm cây lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 23(12), 51-56.

Dinh, N. T. N, Dũng, P. T, Tân, N. I, Hạnh, N. H, & Thủy, P. T. (2015). Ảnh hưởng của liều lượng phân giun quế đến sinh trưởng, phát triển và năng suất giống lúa ĐTL2 trong vụ xuân sản xuất theo hướng hữu cơ tại Gia Lâm, Hà Nội. Tạp chí Khoa học và Phát triển 2015, 13(7), 1081-1088.

Dũng, L. C, Tuấn, V. V, Thoa, N. T. K, & Sánh, N. V. (2019). Phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng Lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 55(5D), 73-81. https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2019.146

Dũng, N. T, & Ninh, L. K. (2015). Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa của nông hộ ở Thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 36 (2015), 116-125.

Duyên, P. T. M, Toàn, P. V, Trí, V. P. Đ, & Chiếm, N. H. (2015). Chất lượng nước mặt và khả năng tự làm sạch của hệ thống kênh trong vùng đê bao khéo kín ở thị trấn Mỹ Luông, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 39, 97-104.

Đông, N. M, Gương, V. T, & Khôi, C. M. (2009). Chất lượng chất hữu cơ và khả năng cung cấp Đạm của đất thâm canh Lúa ba vụ và luân canh Lúa – Màu. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 11, 262-269.

Gương, V. T, Minh, D, & Cung, N. H. (2011). Sử dụng phân hữu cơ vi sinh trong cải thiện đặc tính hóa lý đất và bệnh hại trên vườn trồng sầu riêng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 17a, 146-154.

Hiếu, N. V, Nhi, L. G. K, Vũ, P. T, & Nguyện, P. C. (2022). Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Đất, 66(2022),124-130.

Hùng, N. T, & Đại, H. T. (2018). Đánh giá hiệu quả của một số loại hình sử dụng đất chuyển đổi từ đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Nam Định. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(4), 364-372.

Lợi, L. T, Vũ, P. T, Thao, N. V., 2012. Thực trạng đất đai và đề xuất giải pháp trong sử dụng đất nông nghiệp huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 22a, 40-48.

Nghi, N. Q, & Hiền, L. T. D. (2014). Rủi ro thị trường trong sản xuất nông nghiệp của nông hộ ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 33, 38-44.

Ngân, N. N, Hằng, T. T. L, Thịnh, N. X, & Trí, V. P. Đ. (2017). Đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trong vùng đê bao khép kín - Trường hợp nghiên cứu tại huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu (2), 78-86. https://doi.org/10.22144/ctu.jsi.2017.055

Nguyện, P. C, Thành, N. M, Vũ, P. T, & Huy, V. T. (2020). Giải pháp khắc phục các yếu tố hạn chế trong sản xuất nông nghiệp vùng giữa Đồng bằng sông Cửu Long. Kỷ yếu hội thảo khoa học “Thực trạng quản lý đất đai và Bất động sản ở Miền Trung và Tây Nguyên (lần thứ nhất). Nhà xuất bản Đại học Huế, 313-323.

Nguyện, P. C, Trí, L. Q, Vũ, P. T, Minh, V. Q, Tâm, V. T, & Thanh, V. V. (2017). Đánh giá các tiêu chí của công nghệ cao trong sản xuất lúa và rau màu ở huyện Thoại Sơn và Châu Phú – An Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, số chuyên đề Môi trường và Biến đổi khí hậu (1), 39-48. https://doi.org/10.22144/ctu.jsi.2017.028

Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phong Điền. (2021). Báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp năm 2021 và kế hoạch thực hiện năm 2022 của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phong Điền. (2020). Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.

Phòng Thống kê huyện Phong Điền. (2022). Niên giám thống kê huyện Phong Điền năm 2021. Nhà xuất bản Thống kê.

Saaty, T. L. (1980). The Analytic Hierarchy Process, McGraw Hill. New York. https://doi.org/10.21236/ADA214804

Thắng, T. Đ, Hoằng, T. B, Vượng, N. Đ, Toản, T. Q, Tuấn, T. M, & Thịnh, L. V. (2020). Một số vấn đề về dòng chảy và xu thế mặn xâm nhập vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi, 58(2020), 1-9.

Thúy, C. T. T, Trung, N. Q, Hà, C. Đ, Quỳnh, L. T. N, Khởi, Đ. V, Thu, P. P, & Hàm, L. H. (2021). Nguy cơ ô nhiễm thuốc trừ sâu trên toàn cầu và lưu ý với Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 12(2021), 57-59.

Tín, N. H. (2017). Tổng quan về Ô nhiễm Nông nghiệp ở Việt Nam: Ngành trồng trọt 2017. Báo cáo trình cho Ban Môi trường và Nông nghiệp của Ngân hàng Thế Giới. Truy cập ngày 16/04/2022, từ website: https://openknowledge.worldbank.org/bitstream/handle/10986/29241/122934-CropsVN.pdf?sequence=4.

Toàn, P. V. (2013). Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và một số giải pháp giảm thiểu việc sử dụng thuốc không hợp lý trong sản xuất lúa ở đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 28(2013), 47-53. Truy vấn từ https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/1643.

Trịnh, B. V, & Tâm, N. H. (2010). Nhu cầu hợp tác của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 15b, 254-263.

Tuấn, L. A, Thủy, H. T, & Ngoan, V. V. (2015). Các mô hình canh tác ứng phó với biến đổi khí hậu cho vùng đất Giồng Cát ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, số chuyên đề Môi trường và Biến đổi khí hậu, 150-158.

Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền. (2020). Báo cáo tình hình thực hiện nghị quyết Hội đồng nhân dân huyện về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2020 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2021.

Việt, L. H, Khôi, C. M, Tân, Đ. B, & Khanh, T. H. (2016). Phân tích hiệu quả kinh tế của các mô hình canh tác thích ứng điều kiện xâm nhập mặn tại tỉnh Hậu Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Nông nghiệp (2016)(4), 22-28.

Yến, H. P. H, & Thương, N. T. (2022). Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2022, EME4, 31-41. doi:10.36335/VNJHM.2022(EME4).