Phạm Văn Toàn *

* Tác giả liên hệ (pvtoan@ctu.edu.vn)

Abstract

Rice production is considered as an important aspect of economic development in the Mekong Delta. Recently, aiming at ensuring domestic food security and exporting demand, intensive cultivation has been stepped up in the whole delta. Contemporarily the use of agri-chemical in rice production has been increased rapidly. Results of study on the current practice of pesticides showed that farmers often applied variaties of pesticides belonging to categories of II (moderately hazadous) and III (lightly hazadous) according to World Health Organization (WHO) classification. Pesticides were not properly applied in terms of frequency, time and dosage of use. Unsafe in use and management of pesticides was found according to households interviewed. On the other hand wastes originated from pesticide use were often not managed and treated properly on the fields as well as at storage places in house. This practice caused risks to public health and the surrounding environment. Nevertheless the majority of interviewed farmers neglected resorts avoiding or reducing exposure to pesticide residues although most of them perceived the negative effects of pesticides. How to reduce improper pesticide use and management as well as its wastes are urgent problems to ensure a sustainably agricultural development and to reduce unwanted impacts from pesticide application.
Keywords: Pesticides, rice production, wastes

Tóm tắt

Sản xuất lúa được xem là ngành kinh tế mũi nhọn của đồng bằng sông Cửu Long. éặc biệt để đảm bảo an ninh lương thực trong nước và nhu cầu xuất khẩu, việc thâm canh tăng vụ đang được đẩy mạnh trong toàn vùng. Song song đó, việc sử dụng hóa chất trong sản xuất lúa cũng tăng theo. Kết quả điều tra nghiên cứu về thực trạng quản lý và sử dụng thuốc cho thấy người dân thường sử dụng các loại thuốc có độ độc loại II và III theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Thuốc thường không được sử dụng hợp lý về tần suất, thời gian và liều lượng. Không an toàn trong việc sử dụng và bảo quản là vấn đề đáng quan tâm trong số hộ dân được phỏng vấn. Ngoài ra, chất thải từ quá trình sử dụng thuốc thường không được quản lý và xử lý đúng cách ở đồng ruộng cũng như tại nơi cất giữ. Những thực trạng này tạo rủi ro đối với sức khỏe cộng đồng và môi trường xung quanh. Tuy nhiên, phần lớn người dân được phỏng vấn thờ ơ trong việc tránh sự phơi nhiễm thuốc mặc dù đa số họ nhận thức được những tác hại do ảnh hưởng của thuốc. Làm thế nào để hạn chế việc sử dụng và quản lý thuốc và chất thải từ thuốc không hợp lý là vấn đề rất cần thiết để đảm bảo nền nông nghiệp phát triển bền vững, giảm thiểu các tác động không mong muốn từ thuốc bảo vệ thực vật.
Từ khóa: Thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất lúa, chất thải

Article Details

Tài liệu tham khảo

Berg, H., 2001. Pesticide use in rice and rice – fish farms in the Mekong Delta, Vietnam. Crop Protection Science 20, pp. 897-905.

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, 2010. Danh mục thuốc được cho phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam. Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, được ban hành tháng 4 năm 2010. 231 trang.

Cagauan, A.G., 1995. The impact of pesticides on ricefield vertebrates with emphasis on fish. In: Pingali, P.L., Roger, P.A. (Eds.), Impact of pesticides on farmer health and the rice environment. Kluwer Academic Publishers, Manila, pp. 203-248.

Ðặng Minh Phương và Gopalakrishnan, C., 2003. An application of the contingent valuation method to estimate the loss of value of water resources due to pesticide contamination: the case of the Mekong Delta, Vietnam. International Journal of Water Resources Development, 617-633.

Dasgupta, S., Meisner, C., Wheeler, D., Nhân, L.T., Khuc, X., 2005. Pesticide poisoning of farm workers: implications of blood test results from vietnam. World bank policy research working paper, p.14.

Escalada, M.M., Heong, K.L., 2007. Environmental radio soap opera for rural Vietnam. Radio Asia 2007, Singapore EXPO, p. 13.

Escalada, M.M., Heong, K.L., Huan, N.H., V., M., 1999. Communication and behavior change in rice farmers’ pest management: the case of using mass media in Vietnam. Journal of Applied Communications 83, p. 26.

He, Y.P., Chen, W.M., Shen, J.L., Gao, C.F., 2007. Differential susceptibilities to pyrethroids in field populations of Chilo suppressalis (Lepidoptera: Pyralidae). Pesticide Biochemistry and Physiology 89, pp. 12-19.

Heong, K.L., 2008a. Are brown planthopper outbreaks due to deteriorated ecosystem services in rice fields? Workshop on Scoping study to identify research and implementation issues related to management of the Brown Planthopper/virus problem in rice in Vietnam. p.9.

Heong, K.L., Escalada, M.M., 1997. A comparative analysis of pest management practices of rice farmers in Asia. In: Heong, K.L., Escalada, M.M. (Eds.), pest management of rice farmers in Asia. International Rice Research Institute, Manila (Philippines), pp. 227-245.

Heong, K.L., Escalada, M.M., Huan, N.H., Ky Ba, V.H., Quynh, P.V., Thiet, L.V., Chien, H.V., 2008b. Entertainment-education and rice pest management: A radio soap opera in Vietnam. Crop Protection, pp. 1392-1397.

Lê Văn Vàng, Lê Kỳ Ân, Phạm H. Hòang, Trần M. Phượng, 2008. Tổng hợp và ứng dụng hooc-môn giới tính cho công tác quan trắc và kiểm soát bướm trên cây có múi. Tạp chí Khoa học Ðại học Cần Thơ. Trang 378-387.

Margni, M., Rossier, D., Crettaz, P., Jolliet, O., 2002. Life cycle impact assessment of pesticides on human health and ecosystems. Agriculture, Ecosystems and Environment 93, 379-392.

McCann, L., 2005. Policy review: transaction costs of pesticides in Vietnam. Society & Natural Resources 18, pp. 759 - 766.

Meisner, C., 2005. Poverty-environment report: pesticide use in the Mekong Delta, Vietnam. In: (DECRG-IE), D.R.G.o.t.W.B. (Ed.), p. 19.

Nguyễn Hữu Huân, 2005. Nhìn lại biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong công tác quản lý dịch hại. Cục Bảo vệ Thực vật, Bộ NN & PTNT. 10 trang.

Nguyễn Hữu Huân, Hồ Văn Chiến, Lê Hữu Hải, Nguyễn Hữu An, Nguyễn Văn Huỳnh. 2010. Ứng dụng công nghệ sinh thái trong mô hình “Ba giảm - Ba tăng” tại Tiền Giang, “Một phải - Năm giảm” tại An Giang trong sản xuất lúa gạo theo VietGAP ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. 4 trang.

Nguyễn Hữu Huân, Võ Mai, Escalada, M.M., Heong, K.L., 1999. Changes in rice farmers' pest management in the Mekong Delta, Vietnam. Crop Protection 18, pp. 557-563.

Nguyễn Văn Công, Nguyễn Thanh Phương, Bayley, M., 2008. Brain cholinesterase response in the snakehead fish (Channa striata) after field exposure to diazinon. Ecotoxicology and Environmental Safety 71, pp. 314-318.

Ohkawa H., Miyagawa H., Philip W. Lee (Editors). 2007. Pesticide Chemistry: Crop Protection, Public Health, Environmental Safety. Wiley-VCH. p. 538.

Sebesvari Z., Huong T. T. L., Toan P. V., Arnold U., Renaud F.G. 2012. Agriculture and water quality in the Vietnamese Mekong Delta. In: Renaud F.G. and Kuenzer C. Editors. The Mekong Delta System: The Mekong Delta System. Interdisciplinary Analyses of a River Delta, Springer Environmental Science and Engineering, XV, Springer Netherlands. p. 331-362.

SP-IPM, 2006. Biological Alternatives to Harmful Chemical Pesticides. IPM Research Brief 4, p. 24.

SP-IPM, 2009. Avances in preventing and managing contaminants in foods, feeds, and the environment. IPM Research Brief 7, p. 40.

Trần Thị Út, 2002. Tác động của Cách Mạng Xanh đến sản xuất lúa ở Việt Nam. Trong báo cáo “Cách mạng xanh ở Châu Á và sự chuyển hướng của nó đến Châu Phi tại Tokyo, 32 trang.

Trần Văn Hai, Trần Thị Xuân, Nguyễn Văn Hai, 2008. Ðánh giá hiệu quả của virus Nucleopolyhedrosisvirus đến sấu Spodoptera Litura (Lepidoptera: noctuidae) gây hại cho ruộng đậu nành ở Vĩnh Long. Tạp chí Khoa học Ðại học Cần Thơ. Trang 1181-1189.

Ủy ban sông Mêkông, 2007. Environmental health concerns related to agro-chemical use in the mekong river delta. MRCS Environment Training Program Case Studies. p. 10.

Van Mele, P., Cuc, N.T.T. 2003. Ants as friends: Improving your Tree Crops with weaver Ants. Agricultural Publisher, Ho Chi Minh, p. 67.