Nguyễn Tấn Phong * Huỳnh Văn Tiền

* Tác giả liên hệ (nguyentanphong@tdtu.edu.vn)

Abstract

Brown seaweed species of genus Sargassum are of high economic value. However, there was limited information of their distribution and species composition around the Phu Quoc island, Vietnam. The study aimed to provide basic information on the status and composition of the brown seaweed species in Phu Quoc Island. In this study, quadrat method for collecting samples, sampling and analytical methods, species identification, species richness, similarity index to achieve the study’s objective. Nine of the 13 study sites witnessed the presence of 15 species including S. henslowianum, S. muticum, S. binderi, S. fusiforme, S. pallidum, Sargassum sp., S. swartzii, S. hemiphyllum, S. ilicifolium, S. ecuadoreanum, S. brachyphyllum, S. polycystum, S. cinereum, S. siliquosum, and S. wightii. The index of species richness (H’) among the brown seaweed species is high, with a fluctuation between 0.693 and 1.380. S. polycystum and S. brachyphyllum had the highest frequency of co-occurrence with 99.6%. Meanwhile, the brown seaweed species had a relatively high level of similarity index (J’), ranging between 0.985 and 1.000. Additional studies and proper plans are needed to conserve and wisely use brown seaweed resources in Phu Quoc.
Keywords: Classification of seaweeds, phaeophyta, sargassum, seaweeds, species diversity  

Tóm tắt

Một số loài rong mơ thuộc chi Sargassum có giá trị kinh tế cao nhưng chưa có đánh giá hoặc báo cáo về phân bố và các thành phần loài ở ven đảo Phú Quốc, Việt Nam. Mục tiêu của nghiên cứu này là cung cấp thông tin cơ bản về hiện trạng phân bố và thành phần loài rong mơ thuộc chi Sargassum ở đảo Phú Quốc. Áp dụng Phương pháp quadrat để thu mẫu, lấy mẫu phân tích phân loại, đánh giá đa dạng loài và đánh giá chỉ số tương đồng thành phần loài. Chín trong 13 địa điểm nghiên cứu có hiện diện của 15 loài: S. henslowianum, S. muticum, S. binderi, S. fusiforme, S. pallidum, Sargassum sp., S. swartzii, S. hemiphyllum, S. ilicifolium, S. ecuadoreanum, S. brachyphyllum, S. polycystum, S. cinereum, S. siliquosum và S. wightii. Chỉ số đa dạng sinh học (H’) của các loài thuộc chi Sargassum ở mức cao với chỉ số biến động từ 0,693 đến 1,380. Hai loài S. polycystum và S. brachyphyllum có tần số xuất hiện đồng thời cùng nhau cao nhất 99,6%. Trong khi đó, chỉ số tương đồng thành phần loài (J’) của các loài này tương đối ở mức cao từ 0,985 đến 1,000. Từ đó, cần có quy hoạch phù hợp nhằm bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên rong mơ Sargarrum ở biển tại Phú Quốc.
Từ khóa: Đa dạng loài, Phaeophyta, Phân loại rong biển, Rong biển, Sargassum

Article Details

Tài liệu tham khảo

Ale, M.T., Mikkelsen, J.D. and Meyer, A.S., 2012. Designed optimization of a single-step extraction of fucose-containing sulfated polysaccharides from Sargassum sp.. Journal ofApplied Phycology. 24(4): 1-9

Araujo, R.M., Bartsch, I., Brekkby, T., Erzini, K. and Sousa-Pinta, I., 2013. What is the impact of kelp forest density and/or area on fisheries?. Environmental Evidence, 2:1-4.

Brigitta, I.T., Héctor, A.H-A., Rosa, R-M., Julio, E-A., Hazel, C., Carlos, E.G-G., María-Guadalupe, B-S., Aljandro, V-Z. and Ligia, C-V., 2017. Severe impacts of brown tides caused bySargassumspp. on near-shoreCaribbean seagrass communities. Marine Pollution Bulletin. 122: 272-281.

Bruno, J.F. and Bertness, M.D., 2001. Habitat modification and facilitation in benthic marine communities. In: Bertness, M.D., Gaines, S.D., Hay, M.E., (Eds). 2004. Marine Community.Ecology, Sinauer, Sunderland, pp 201-220.

Carpenter, S.R., Caraco, N.F., Correll, D.L., Howarth, R.W., Sharpley, A.N. and Smith, V.H., 1998. Nonpoint pollution of surface waters with phosphorus and nitrogen. Ecological Applications. 8(3): 559-568.

Costanza, R., Arge, R., Groot, R., et al., 1997. The value ofthe world's ecosystem services and natural capital. Nature. 387: 253-260.

Dadolahi-Sohrab, A., Garavand-Karimi, M., Riahi, H. and Pashazanoosi, H., 2012. Seasonal variations in biomass and species composition of seaweeds along the northern coasts ofPersian Gulf (Bushehr Province). Journal of Earth System Science. 121(1): 241-250.

Davis, T.A., Llanes, F., Volesky, B. and Mucci, A., 2003. Metal selectivity of Sargassum spp. and their alginates in relation to their α-L-guluronic acid content and conformation. Environmental Science and Technology. 37 (2): 261-267.

Dawson E.Y., 1954. 1954. Marine plants in the vicinity of the Institut Océanographique de Nha Trang, Viêt Nam. Pac. Sci., 8, 373-469.

Dayton, P.K., 1985. Ecology of kelp communities. Annual Review of Ecology and Systematics.16: 215-245.

Harley, C.D.G., Hughes, A.R., Hultgren, K.M., et al., 2006. The impacts of climate change in coastal marine systems. Ecology Letters. 9(2): 228-241.

Holdt, S.L. and Kraan, S., 2011. Bioactive compounds in seaweed: functional food applications and legislation. Journal of Applied Phycology. 23(3): 543-597.

Huỳnh Trường Giang, Dương Thị Hoàng Anh, Vũ Ngọc Út và Trương Quốc Phú, 2013. Thành phần hóa học, hoạt tính chống oxy hóa của hỗn hợp polysaccharide lytrích từ rong mơ Sargassum microcystum. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 25: 183-191.

IUCN., 2015. Vietnam Marine Protected Area Management Effectiveness Evaluation – final report. Gland, Switzerland: IUCN.

Johnson, F.A., Craig, D.Q. and Mercer, A.D., 1997. Characterization of the block structure and molecular weight of sodium alginates. The Journal of Pharmacy and Pharmacology. 49(7): 639-643.

Jones, C.G., Lawton, J.H. and Shachak, M., 1994. Organisms as ecosystem engineers. Oikos, 69: 373-386.

Kok, J., Meng, J.J., Chew, L.Y., and Wong, C-L., 2016. The potential ofthe brown seaweedSargassumpolycystum against acne vulgaris. Journal of Applied phycology. 28(5): 3127-3133.

Kokubu, S., Nishihara, G.N., Watanabe, Y., Tsuchiya, Y., Amamo, Y. and Terada, R., 2015. The effect of irradiance and temperature onthe photosynthesis of a native algaSargassum fusiforme (Fucales) from Kagoshima, Japan. Journal Phycologia. 54(3): 235-247.

Lê Như Hậu, Võ Thành Trung và Nguyễn Văn Tú, 2013. Danh mục rong Lục (chlorophyta) ở Việt Nam. Kỷ yếu Hội nghị Quốc tế “Biển Đông 2012”, ngày 12-14/09/2012, Nha Trang, 109-118.

McAleece, N., Lambshead, P.J.D. and Paterson, G.L.J., 1997. Biodiversity Pro: Free Statistics Software forEcology. The Natural History Museum, London.

Misra R., 1968. Ecoiogy work book. New Delhi: Oxford and IBH Publishing Co, 244 pages.

Murase, N., Kito, H., Mizuami, Y. and Maegawa, M., 2001. Productivity of aSargassummacrocarpum(Fucales, Phaeophyta) population inFukawa Bay. Sea of Japan. Fisheries Science. 66(2): 270-277.

Nguyễn Hữu Đại, 2007. Bộ Rong Mơ (Fucales Kylin) In: Thực vật Chí Việt Nam (Flora of Vietnam). Sicence and Technical Publishing House, Ha Noi, 199.

Nguyễn Thị Hồng Điệp, Võ Quang Minh, Phan Kiều Diễm và Huỳnh Thị Thu Hương, 2013. Theo dõi hiện trạng sinh thái ven bờvà nuôi thủy sản biển ứng dụng kỹ thuật viễn thám tại Bắc đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 25: 119-126.

Nguyễn Văn Tú và Lê Như Hậu., 2013. Góp phần nghiên cứu thành phần loài ngànhRong Nâu (Ochrophyta-Phaeophyta) ở Việt Nam. Kỷ yếu Hội nghị Quốc tế “Biển Đông 2012”, ngày 12-14/09/2012, Nha Trang, 119-129.

Olabarria, C., Rodil, I.F., Incera, M. and Troncoso, J.S., 2009. Limited impact ofSargassummuticum on native algal assemblages from rocky intertidal shores. Marine Environmental Research. 67(3): 153-158.

Pellizzari, F., Silva, M.C., Silva, E.M., Medeiros, A., Oliveira, M.C., Yokoya, N.S., Pupo, D., Rosa, L. and Colepicolo, P., 2017. Diversity and spatial distribution of seaweeds in theSouth Shetland Islands, Antarctica: an updated database for environmental monitoring under climate change scenarios. Polar Biology. 40(8): 1671-1685.

Phạm Hoàng Hộ, 1969. Rong biển Việt Nam (Marine algae fromSouth Vietnam). Trung tâm học liệu Sài Gòn, 558 trang.

Rattaya, S., Benjakul, S. and Prodpran, T., 2015. Extraction, antioxidative, and antimicrobial activities of brown seaweed extracts, Turbinaria ornata andSargassum polycystum, grown inThailand. International Aquatic Research. 7(1): 1-16.

Segawa, T., Hosokawa, M., Kitagawa, K. and Yajima, H., 1977. Contractile activity of synthetic neurotensin and related polypeptides on guinea pig ileum. Journal of Pharmacy and Pharmacology. 29(1): 57-8

Shannon, C.E. and Weaver, W., 1963. The Mathematical Theory of Communications. University of Illinois Press, Urbana, 125 pages.

Steneck, R.S., Graham, M.H., Bourque, B.J., Corbett, D., Erlandson, J.M., Estes, J.A. and Tegner, M.J., 2002. Kelp forest ecosystems: biodiversity, stability, resilience and future. Environmental Conservation. 29: 436-459.

Thrush, S.F., Chiantore, M., Asnaghi, V., Hewitt, J., Fiorentino, D. and Cattaneo-Vietti. R., 2011. Habitat–diversity relationships in rocky shore algal turf infaunal communities. Marine Ecology Progress Series, 424: 119-132.

Thủ tướng Chính phủ, 2010. Quyết định số 633/QĐ-TTg, ngày 11/05/2010 về việc “Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đảo Phúc Quốc, tỉnh Kiên Giang năm 2030”, ngày truy cập 28/04/2019. Địa chỉ: http://www.tedisouth.com.vn/uploads/files/libraries/663-QD-TTg.pdf

Thủ tướng Chính phủ, 2013. Quyết định số: 1570/QĐ-TTg, ngày 06/09/2013 về việc “Phê duyệt chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2023”, ngày truy cập 28/04/2019. Địa chỉ: http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=2&_page=1&mode=detail&document_id=169628

Thủ tướng Chính phủ, 2014. Quyết định số: 403/QĐ-TTg, ngày 20/03/2014 về việc “Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 – 2020”, ngày truy cập 28/04/2019. Địa chỉ: http://moitruongdulich.vn/index.php/doc/10315

Tseng, C.K. and Baoren, L., 1983. Two new brown algae from theXisha Islands, South China Sea. Chinese Journal of Oceanology and Limnology. 1(2): 185-189.

Tu, N.V., 2015. Seaweed diversity inVietnam, with an emphasis on the brown algal genusSargassum. Ghent University Faculty of Sciences. Department of Biology Phycology Research Group, 199 pages.

Wang, C.Y., Wu, T.C., Hsieh, S.L., Tsai, Y.H., Yeh, C.W.and Huang, C.Y., 2015. Antioxidant activity and growth inhibition of human colon cancer cells by crude and purified fucoidan preparations extracted fromSargassumcristaefolium. Journal of food and drug analysis. 23(4): 766-777.

Wiencke, C. and Bischof, K., 2012. Seaweed Biology: Novel Insights intoEcophysiology, Ecology and Utilization, Springer-Verlag Berlin Heidelberg, 107 pages.

Xie, E.Y., Liu, D.C., Jia, C., Chen, X.L. and Yang, B., 2013. Artificial seed production and cultivation of the edible brown alga Sargassum naozhouense Tseng etLu. Journal of Applied Phycology. 25(2): 513-522.

Yu, M., Ji, Y., Qi, Z., Cui, D., Xin, G., Wang, B., Cao, Y., and Wang, D., 2017. Anti-tumor activity of sulfated polysaccharides fromSargassumfusiforme. Saudi Pharmaceutical Journal. 25(4): 464-468.

Yu, Y., Zhang, Q.S, Lu, Z., Tang, Y., Zhang, S., and Chu, S., 2012. Small-scale spatial and temporal reproductive variability of the brown macroalgaSargassumthunbergii in contrasting habitats: A study on the island ofXiaoheishan, Changdao Archipelago, China. Estuarine Coastal and Shelf Science. 112:280-286.