Trần Văn Hùng * , Lê Phước Toàn , Ngô Ngọc Hưng Trần Văn Dũng

* Tác giả liên hệ (tvanhung@ctu.edu.vn)

Abstract

In order to suitably use acid sulfate soils, it is necessary to survey and determine the genesis, distribution, classification and physio-chemical properties of acid sulfate soils. The research was aimed at describing soil morphology profiles and surveying soil physical and chemical characteristics in some types of acid sulfate soils in Dong Thap Muoi region. Soil samples at the original horizons were taken to determine physical and chemical properties. The soils in Thanh Hoa – Long An province were classified as heavily actual acid sulfate soil (Epi-Orthi-Thionic Fluvisols), which contained the jarosite mottles (2.5Y8/6) below 50 cm depth and sulfidic materials appeared > 75 cm depth. In Tan Thanh – Long An province and Tan Lap – Tien Giang province, the soils were classified as lightly actual acid sulfate soil (Endo-Orthi-Thionic Gleysols and Fluvisols), of which the jarosite mottles (2.5Y8/6) occurred >50 cm depth and sulfidic materials presented > 80 cm depth. The areas in Tan Thanh were surrounded by flood preventing dykes and mainly grown with 3 rice crops all year round. Both areas in Ben Ke and Tan Lap were cultivated with vegetables (Dioscorea alata and pineapple). The pH values within the topsoil layers in all acid sulfate soil profiles in Dong Thap Muoi were low, varying in a range from 2.9 to 4.2. The soils also had medium to high risks of Al, Fe toxicity and low contents of exchangeable cations Na+, K+, Ca2+, and Mg2+. During cultivation, these soils should be applied with organic fertilizers or alkaline fertilizers to neutralize, reduce acidity, and increase soil fertility.
Keywords: Acid sulfate soils, chemical properties of acid sulfate soils, Dong Thap Muoi, Morphological soil profiles, Soil classification

Tóm tắt

Để sử dụng đất phèn hợp lý cần dựa vào các kết quả khảo sát về nguồn gốc, phân bố, phân loại, mô hình canh tác và đặc tính lý hóa của đất phèn. Đề tài được thực hiện nhằm mô tả hình thái, khảo sát đặc tính lý hóa học trên một số địa điểm đất phèn điển hình ở vùng Đồng Tháp Mười (ĐTM). Mẫu đất được thu theo tầng phát sinh để xác định các chỉ tiêu lý, hóa đất. Đất phèn ở Thạnh Hóa – Long An thuộc loại phèn hoạt động nặng (Epi-Orthi-Thionic Fluvisols), phẫu diện đất có xuất hiện các đốm Jarosite màu vàng rơm (2.5Y8/6), độ sâu xuất hiện <50 cm so lớp đất mặt và tầng chứa vật liệu sinh phèn xuất hiện >75 cm. Phẫu diện đất phèn Tân Thạnh – Long An và Tân Lập – Tiền Giang thuộc loại phèn hoạt động nhẹ (Endo – Orthi-Thionic Gleysols và Fluvisols) phẫu diện đất có tầng chứa vật liệu sinh phèn Crp xuất hiện ở độ sâu >80 cm cách lớp đất mặt. Vùng ĐTM có đê ngăn lũ vào mùa mưa, mô hình canh tác ở Tân Thạnh chủ yếu là lúa 3 vụ/năm, hai vị trí còn lại ở Bến Kè và Tân Lập chuyên canh màu (khoai mỡ và khóm). Tất cả 3 phẫu diện đất phèn tại vùng ĐTM đều có giá trị pH tầng mặt thấp (2,9-4,2). Độc chất nhôm, sắt trong đất từ trung bình đến cao, các cation trao đổi Na+, K+, Ca2+ và Mg2+ thấp. Trong quá trình canh tác cần lưu ý bón thêm cho đất phân hữu cơ hoặc phân có tính kiềm giúp trung hòa, giảm độ chua và cải tạo độ phì cho đất.
Từ khóa: Đất Phèn, đặc tính hóa học đất phèn, Đồng Tháp Mười, hình thái phẫu diện đất, phân loại đất

Article Details

Tài liệu tham khảo

Agricultural Compendium, 1989. Land use, land cover and soil sciences – Vol IV – Management of Agricultural Land: Chemical and Fertility Aspects.

Bloomfield. C., and Coulter.J.K, 1973. Genesis and management of acid sulphate soils. Adv. Agron. Rothamster Experimental Station, Harpenden, Herts, Englan. PP 265-326.

Christopher, A.I., H.E Allen, Y. Yin, and J.K. Saxe, 2001. Soils Propreties Controlling Metal Partioning. In: Heavy Metal in soils. Selim, H.M. and D.L Sparks (ed). Lewis Publishers.Cục Sở hữu Trí tuệ và Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng khu vực 3, 2008. Giấy chứng nhận phù hợp quy trình VietGap” cho cây khóm Tân Lập và “Chỉ dẫn địa lý” cho xoài cát Hòa Lộc trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.Dobermann A. and T. H. Fairhurst, 2000. Rice: Nutrient disorders & nutrient management. Handbook Series. Potash & Phosphate Institute (PPI), Potash & Phosphate Institute of Canada (PPIC) and InternationAl Rice Research Institute (IRRI), 191 p.

Đỗ Minh Toàn và Nguyễn Thị Nụ, 2013. Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu thuộc trầm tích Holocen Trung – Thượng phân bố ở ĐBSCL phục vụ xây dựng đường. Tạp chí địa chất số 333/1-2/2013.

Đỗ Thị Thanh Ren, Nguyễn Thị Ngọc Minh và Trần Bá Linh (1999). Hiệu quả của phân hỗn hợp phân hữu cơ - lân vô cơ đối với lúa trên đất phèn, Tuyển tập công trình nghiên cứu Khoa học, Đại học Cần Thơ, 1999. Edward J. Plaster, 2009. Soils and Plant Nutrition-custom Edition for College of the Desert. Delmar Cengage Learning. 544 Pages.

FAO-UNESCO, 1998. World reference base for soil resources. 84 World Soil Resource reports. Food and agriculture organization of the untied nation Rome. Italy.

FAO, 2006. Guiderline for soil profile description, 4th edition. ISBN 92-5-105521-1. 97pp.

FAO, 2006. World reference base for soil resources 2006 - A framework for international classification, correlation and communication.

HAYNES, R. J. & MOKOLOBATE, M.S. 2001. Amelioration of Al toxicity and P deficiency in acid soils by additions of organic residues: a critical review of the phenomenon and the mechanisms involved. Nutr. Cycl. Agroecosys. 59: 47-63.

KIC USA, 1990. Munsell Soil Colour chart .

Kyuma, 1976. Paddy soils in the Mekong Delta of Vietnam. Discussion Paper 85. Center for Southeast Asian Studies, Kyoto University, Kyoto. p.77.

Landon, J.R, 1984. Booker Tropical Soil Manual. Longman Inc.: New York

Lê Huy Bá và Bùi Đình Dinh, 1990. Hiệu lực phân khoáng đối với lúa trong mối quan hệ giữa tình chất đất và các yếu tố khác. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm (số tháng 1). Tr. 24-27.

Lê Huy Bá, 2003. Những vấn đề đất phèn Nam Bộ. NXB Đại học Quốc Gia, Thành phố Hồ Chí Minh.

Lê Huy Bá, 2009. Môi trường tài nguyên đất Việt Nam. NXB Giáo Dục Việt Nam - 1300 trang.

Lê Văn Căn, 1985. Sử dụng phân lân ở miền Nam Việt Nam. NXB Nông Nghiệp – 99tr.

Marx, E.S., J. Hart & R.G. Steven, 2004. Soil Inerpretation Guide.

Metson, A.J, 1961. Methods of Chemical Analysis of Soil Survey Samples. Govt Printer. Wellington. New Zealand. P: 207.

NEDECO, 1993. Mekong Delta Master Plan, Thematic Study on EnvironmentAl Impacts, Volume 3: Existing ecologicAl conditions and present status of environmentAl protection and guidelines for environmentAl protection and monitoring. Government of Vietnam, State Planning Committee, World Bank, Mekong Secretariat, United Nations Development programm.

Ngô Ngọc Hưng, 2010. Tính chất hóa học của đất phèn ở các vùng sinh thái nông nghiệp ở ĐBSCL. Tạp chí Phát triển Nông thôn, số 2 tháng 2/2010.

Nguyễn Mỹ Hoa, 2005. Thành phần kali trong đất và khả năng cung cấp kali trích bằng resin ở một số nhóm đất chính vùng ĐBSCL. Tạp chí Khoa học Đất số 23, trang 64-68.

Nguyễn Thị Ngọc Huệ, Đinh Thế Lộc, Vũ Linh Chi, 2005. Cây có củ và kỹ thuật thâm canh. Quyển 4: Khoai từ - mỡ. Nhà xuất bản lao động Hà Nội.

Nguyễn Viết Cường, Trần Thị Hồng Thắm, 2011. Nghiên cứu chọn giống lúa thích ứng với điều kiện khó khăn ở phía Nam định hướng và giải pháp. NXB Nông nghiệp 2011.

Sen, L.N, 1988. Influence of various water management and agronomic packages on the chemicAl changes and on the growth of rice in acid sulphate soils. D.Ag.Sc. Thesis, Wageningen AgriculturAl University, the Netherlands.

Soil Survey Staff, 1999. USDA/Soil Taxonomy. A basic system of soil classification for making and interpreting soil surveys, 2nd edition. Agricultural Handbook 436, Natural Resources Conservation Service, USDA, Washington DC, USA, pp. 869

Thái Công Tụng, 1971. Thổ nhưỡng học. NXB Lửa Thiêng Sài Gòn.

USDA, 1978. Soil Taxonomy. Agriculture Handbook no. 436. Washington D.C.: USDA, Soil Conservation Service.

Van Wijk A. L. M and I. Putu Gedier Widiaja-ADHI, 1992. Simulation model of physicAl and chemicAl processes to evAluate Water management strategies, AARD & LAWOO, pp. 11-18.

Wallace, L.J.; S.A Welch; S.Beavis and D.C. Mcphail, 2004. Trace metals partitioning in acid sulfate soil, Mayes swamp, Kempsey, NSW. In: Roach, I.C. (ed). Regolith 2004. CRCLEME.

Vo Tong Xuan and Matsui, S, 1998. Development of farming systems in the Mekong Delta: JIRCAS, CTU, CLRRI, Vietnam.

Võ Thị Gương và Tất Anh Thư, 2010. Giáo trình trở ngại đất trong sản xuất nông nghiệp. NXB ĐHCT, 2010.

Western Agricultural Laboratories, 2002. Inc. Reference Guides: Soil Sampling and Soil Analysis. A & L Agricultural Laboratories. Modesto, CA: California Laboratory.