Nguyễn Quốc Khương * , TrầN Văn HùNg , Ngô Ngọc Hưng Nguyễn Văn Nghĩa

* Tác giả liên hệ (old_nqkhuong@ctu.edu.vn)

Abstract

The objective of this study was to evaluate effects of NPK fertilizer application on rice growth and yield in different locations and crop seasons on acid sulphate soils in the Mekong Delta. The on-farm research has been conducted in four district areas in Mekong deta, including Hon Dat, Phung Hiep, Hong Dan and Thap Muoi. The treatments included (i) Fully fertilized plot (NPK); (ii) Potassium omission plot (NP); (ii) Phosphorus omission plot (NK); (iv) Nitrogen omission plot (PK) and Farmers’ fertilizer practice (FFP). The results showed that exchangeable aluminum content in Thap Muoi and Hong Dan soils were lower than that of in Hon Dat and Phung Hiep. Due to this reason, the higher grain yield response (2.0-2.5 tons ha-1) received in these sites. The nitrogen fertilizer application significantly increased rice yield through improved panicle per m2 and grain number per panicle, while phosphorus and potassium fertilizers have not improved grain yield in all experimental sites, except for Thap Muoi. The average grain yield of wet season was lower approximately 3.0 tons than dry season, even though the fertilizers applied (kg N - kg P2O5 kg K2O per hectare) for dry season crop (100-60-30) was little different than that of wet season (80-60-30). This is because the latter had significantly higher number of panicle per m2 and filled grain percentage than the former. The grain yield has not been reduced in treatment of without phosphorus, but in number of panicle per m2, grain number per panicle and 1000-grain weight. Thus, it is considered to continue with phosphorus omission research in order to apply P effectively for rice in the acid sulfate soils.
Keywords: NPK fertilizers, acid sulphate soils, dry season rice, wet season rice, Mekong delta

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá đáp ứng của sinh trưởng và năng suất lúa đối với phân N, P, K trên đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Thí nghiệm được thực hiện trên ba hộ nông dân khác nhau của mỗi vùng sinh thái tại Hòn Đất, Phụng Hiệp, Hồng Dân và Tháp Mười. Các nghiệm thức thí nghiệm cho từng hộ là (i) bón NPK; (ii) bón khuyết K; (iii) bón khuyết P; (iv) bón khuyết N và (v) bón theo nông dân (FFP). Kết quả thí nghiệm cho thấy, tính chất đất phèn Tháp Mười và Hồng Dân được ghi nhận có hàm lượng Al trao đổi rất thấp so với Hòn Đất và Phụng Hiệp, điều này dẫn đến năng suất lúa ở Tháp Mười và Hồng Dân (2,0-2,5 tấn ha-1) đạt cao hơn. Hiệu quả của phân đạm đối với năng suất lúa trên đất phèn được thể hiện qua sự gia tăng số bông m-2 và số hạt bông-1. Tác động của bón lân và kali đến năng suất lúa ở các địa điểm là không đáng kể, ngoại trừ có sự thể hiện rõ hơn đối với đất ở Tháp Mười. Năng suất lúa vụ Đông Xuân cao hơn so với Hè Thu ở mức 3 tấn ha-1, mặc dù lượng phân bón (kg N-kg P2O5-kg K2O ha-1) được sử dụng trên đất phèn ở vụ Đông Xuân (100-60-30) là ít khác biệt so với Hè Thu (80-60-30). Thành phần năng suất về số bông m-2 và tỉ lệ hạt chắc của lúa Đông Xuân thể hiện cao hơn khác biệt so với lúa Hè Thu. Năng suất lúa của nghiệm thức khuyết lân không thấp hơn so với có lân, nhưng sự giảm số bông m-2, số hạt bông-1 và trọng lượng 1000 hạt nên cần tiếp tục theo dõi và đánh giá trên nghiệm thức khuyết lân để có biện pháp bón lân có hiệu quả cho lúa trên từng vùng đất phèn cụ thể.
Từ khóa: Phân NPK, đất phèn, lúa Đông Xuân, lúa Hè Thu, ĐBSCL

Article Details

Tài liệu tham khảo

Amin M. F., Nath D., Islam M. Sh., and Saleque M. A., 2013. Site specific nutrient management in ganges tidal floodplain soil of barisal for rice (Oryza sativa). Eco-friendly Agril. J. 6(02): 21-24.

Buresh R. J., 2010. Precision agriculture for small-scale farmers. Rice Today 9 (3):46.

Buresh, R.J., Witt C., Ramanathan S., Chandrasekaran B., Rajendran R., 2005. Site-specific nutrient management: managing N, P and K for rice. Fert. News 50: 25-28.

Dobermann A, KG Cassman, S Peng, PS Tan, CV Phung, PC StaCruz, JB Bajita, MAA Adviento and DC Olk. 1996. Precision nutrient management in intensive irrigated rice systems. InMaximizing sustainable rice yield through improved soil and environmental management. Symp. Of the paddy soil fertility working group of the international Soil Sci. Soc., Khon Kaen, 11-17 November, 1996.

Hou E., Chen C., Wen D., and Liu X. 2014. Relationships of phosphorus fractions to organic carbon content in surface soils in mature subtropical forests, Dinghushan, China (Abstract). Soil Research 52(1) 55- 63.

Islam M Sh, Rahman F, Moniruzzaman M, Mahmud M N H and Saleque M A. 2012. Farmers’ participatory site specific nutrient management in tidal flooded soil for high yielding Aus riec. Paper accepted for publication in Rice journal.

Khosla R, Fleming K, Delagado J A, Shaver T M and Westfall D G. 2002. Use of site-specific management zones to improve nitrogen management for precision agriculture. J. Soil Water Conserv, 57: 513-518.

Mai Thành Phụng, Nguyễn Đức Thuận, Nguyễn Văn Thạc. 2005. Bài học kinh nghiệm của bón phân cho lúa ngắn ngày. Báo cáo tại hội thảo bón phân theo SSNM. Tp.HCM, 17-18/2/2005.

Mcintosh M. S. 1983. Analysis of combined experiments. Agronomy journal (75): 153-155.

Phạm Sỹ Tân. 2005. Kết quả nghiên cứu nâng cao hiệu quả phân bón cho lúa cao sản ở Đồng bằng sông Cửu Long. Trong bộ sách “Khoa học công nghệ nông nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới”. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Tập 3, trang: 315-327.

Phạm Sỹ Tân. 2008. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả phân bón cho lúa ở ĐBSCL. Báo cáo tại hội nghị phân bón Bộ NN & PTNT tổ chức tại Tp.HCM, 18/7/2008.

Trần Thanh Sơn. 2008. Nghiên cứu ảnh hưởng của phân lân đối với năng suất lúa và độ bạc bụng hạt gạo ở đất phèn tỉnh An Giang. Báo cáo khoa học số 34. Trang 19-20. Trường Đại học An Giang.

Trần Thị Cúc Hòa, Phạm Trung Nghĩa, Huỳnh Thị Phương Loan, Phạm Thị Hường, Hồ Thị Huỳnh Như, Đồng Thanh Liêm, Lê Thị Yến Hương, Nguyễn Trần Hải Bằng và Hà Minh Luân. 2011. Nghiên cứu chọn tạo giống lúa giàu vi chất dinh dưỡng có năng suất, chất lượng cao. Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất. Trang 204-211.

Trịnh Quang Khương, Ngô Ngọc Hưng, Phạm Sỹ Tân, Trân Quang Giàu và Lâm Văn Tân. 2010. Ứng dụng quản lý dưỡng chất theo địa điểm chuyên biệt và sạ hàng trong canh tác lúa trên đất phù sa và đất phèn nhẹ ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học đất số 33: 115-119.

Trịnh Quang Khương. 2005. Ảnh hưởng quản lý dưỡng chất theo địa điểm chuyên biệt đến năng suất lúa và hiệu quả sử dụng phân bón ở Cần Thơ, An Giang và Tiền Giang. Luận văn tốt nghiệp ngành trồng trọt. Khoa nông nghiệp và sinh học ứng dụng – Trường Đại học Cần Thơ.

Witt C, A Dobermann, S Abdulrachman, GC Gines, GH Wang, R Nagarajan, S Satawathananont, TTN Son, PS Tan, LV Tiem, GC Simbahan, and DC Olk. 1999. Internal nutrient efficiencies of irrigated lowland rice in tropical and subtropical Asia. Field Crops Res. 63:113-138.