Xác định kỹ thuật canh tác thích hợp cho giống lúa Huyết Rồng tại Vĩnh Hưng, Long An
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Bùi Chí Bửu, 1997. Hiện trạng phát triển giống lúa chất lượng cao ở ĐBSCL, Kết quả nghiên cứu khoa học nông nghiệp (1994-1995), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
Graham R., 2002. Aproposal for IRRI to Establish a Grain Quality and Nutrition Reseach Center IRRI, Discussion Paper, No.44.
Huang F., Z. Sun, P. Hu and S. Tang, 1998. Present situations and prospects for research on rice quality forming, Chinese Journal of Rice science 32(3), 176- 372.
IRRI, 2014. Standard Evaluation System for Rice, 5th Edition, IRRI, Philippines.
IRRI, 1980. Descriptors for rice Oryza sativa L., P.O. Box 933, Manila, Philippines.
IRRI, 1988. Standard evaluation system for rice, Los Banos, Laguna, Philippines, 3nd, pp.1-53.
IRRI, 1996. Standard evaluation system for rice. P.O. Box 933, Manila, Philippines.
Juliano B.O, E.L Albano and G.B Cagampang, 1964. Variability in protein content, amylose content and alkali digestibility of rice varieties in Asia, Philippine Agriculturist 48, pp. 234-241.
Lê Xuân Thái, 2003. So sánh đánh giá tính ổn định năng suất và phẩm chất gạo của 8 giống lúa cao sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Luận án Thạc sĩ nông học tại Trường ĐHCT. 120p.
Lowry O.H, N.J. Rosebrough, A.L. Farr and R.J. Randall, 1951. Protein measurement with the Folin phenol reagen, Bio. Chem. 193: pp. 265 – 275.
Nguyễn Đình Giao, Nguyễn Thiện Huyên, Nguyễn Hữu Tề và Hà Công Vượng, 1997. Giáo trình cây lúa, Nxb Nông nghiệp Hà Nội, 102 trang.
Nguyễn Viết Chính, 2012. Huyết Rồng độc tôn đất chín Rồng, Truy cập ngày 22/02/2013 tại: http://www.gaongon.com/tin-tuc-gao-ngon/55-nam-thin-noi-ve-mot-giong-lua-quybai-cong-tac-bao-xuan-tet-nham-thin-2012.html
Sullivan G., 2006. Early warning monitoring guide for crop lands, Center for Holistic management.
Yoshida S., 1981. Cơ sở khoa học cây lúa. Viện nghiên cứu lúa quốc tế IRRI, Philippines (bản dịch của Trần Minh Thành, 1992).