Nguyễn Hữu Hưng * Nguyễn Hồ Bảo Trân

* Tác giả liên hệ (nhhung@ctu.edu.vn)

Abstract

A total of 438 backyard chickens collected randomly from 3 districts (Mo Cay Bac, Giong Trom and Chau Thanh in Ben Tre province) were performed necropsy. The results showed that the backyard chickens in surveyed areas were highly infected helminths (96.58%). The helminthic infection rate in chickens decreased  100, 95.89, 93.43% respectively on the corresponding age group of 30-60, 61-120, >120 days old. Chickens were infected 16 species, including class Nematoda: Tetrameres mohtedai, Heterakis galinarum, H. beramboria, Ascadia galli, Oxyspirura mansonui; class Cestoda: Railietina echinoborida, R. tetragona, R. penetrans, R. georgiensis, and Cotuginia digonopora; class Trematoda: Philopthalmus gralli, Prosthogonimus cuneatus, Echinostoma revolutum, E. beleocephalus, Notocotylus agyptiacus, Catatropis verucosa. The high infection rate and infection intensity in H. gallinarum, Ascaridia galli, R. tetragona, R. echinobothrida were 65.16%, 49.54%, 30.59% and 19.86% respectively. The multiple infection rate of 1-3, 4-6 and > 6 species per chicken was 48.46%, 35.22%, 16.31% respectively. Mebendazole at the dosage of 30 mg/kg bodyweight in 7 consecutive days has been shown to be 100% highly effective in deworming Cestoda and Nematoda while Albendazole at the same dosage has been shown to be highly effective in deworming Cestoda, but it showed less effective in Nematoda treatment.
Keywords: Backyard chickens, helminths, Mebendazole, Albendazole, Ben Tre province

Tóm tắt

Mổ khám 438 gà thả vườn tại 3 huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Giồng Trôm và huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre, kết quả cho thấy gà thả vườn tại địa điểm khảo sát có tỷ lệ nhiễm giun sán rất cao chiếm 96,58%. Tỷ lệ nhiễm giun sán trên gà giảm lần lượt 100%; 95,89%; 93,43% trên các nhóm tuổi tương ứng 30-60; 61-120; >120 ngày tuổi. Gà thả vườn nuôi ở tỉnh Bến Tre nhiễm 16 loài, trong đó có 5 loài thuộc lớp Nematoda: Tetrameres mohtedai, Heterakis galinarum, H. beramboria, Ascadia galli, Oxyspirura mansonui; 5 loài thuộc lớp Cestoda: Railietina echinoborida, R. tetragona, R. penetrans, R. georgiensis, và Cotuginia digonopora và 6 loài thuộc lớp Trematoda: Philopthalmus gralli, Prosthogonimus cuneatus, Echinostoma revolutum, E. beleocephalus, Notocotylus agyptiacus, Catatropis verucosa. Trong đó, H. gallinarum, Ascaridia galli, R. tetragona, R. echinobothrida có tỷ lệ nhiễm cao lần lượt là 65,16%, 49,54%, 30,59% và 19,86%. Tỷ lệ nhiễm ghép từ 1 ? 3, 4 ? 6 và >6 loài/cá thể lần lượt tương ứng với 48,46%, 35,22% và 16,31%. Thuốc Mebendazole liều 30 mg/kg thể trọng cho hiệu quả tẩy sạch giun tròn và sán dây 100% sau 7 ngày điều trị liên tục. Albendazole với cùng liều 30 mg/kg thể  trọng liên tục trong 7 ngày cho hiệu quả tẩy trừ 100% trên sán dây nhưng không tẩy được giun tròn.
Từ khóa: Gà thả vườn, giun sán, Mebendazole, Albendazole, tỉnh Bến Tre

Article Details

Tài liệu tham khảo

Nguyễn Thị Kỳ, 1994. Sán dây (Cestoda) ký sinh ở Động vật nuôi Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

Nguyễn Thị Lê et al., 1996. Giun sán ký sinh ở gia cầm Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.

Phạm Sỹ Lăng, 2002. Thuốc điều trị bệnh gà, Nhà xuất bản Hà Nội.

Bowman D.D and W.B. Saunders, 1995. Georgi’ parasitology for Veterinarians, Fifth Ed. Philadelphia.

Brugman, J.P.,D.C Thenpoint (1971), Mebendazole in enterobiasis Radiochemical and pilot clinical study, in 1,278 subjects.Jame, 217: 313-316.

Kaufmann. J., 1996. Parasitic infections of domestic Animals: A diagnostic Mannual Birkhauser verlag, Basel - Boston - Berlin.

Soulby. E. J. L ., 1977. Helminths, Arthropods and protozoan of domesticated animals Lea and Febiger Philadelphia, USA.

Phạm văn Khuê và Phan Lục, 1996. Ký sinh trùng thú y, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.