Nguyễn Thị Thảo Nguyên * , Ngô Thụy Diễm Trang , Hans Brix Lê Minh Long

* Tác giả liên hệNguyễn Thị Thảo Nguyên

Abstract

The objectives in this work were to investigate the capability of constructed wetlands designed with subsurface horizontal and vertical flow in treatment of close-recirculated intensive catfish tank culture water. In?uent (i.e. fish tank water) and e?uent samples of the treatment systems were collected once a week for eight weeks and determined various parameters relating to the water quality. The vertical flow wetlands (VF) had significant lower concentrations of NH4-N, TKN, PO4-P and TP in culture water compared to the horizontal flow (HF) wetlands. In addition, the former system improved oxygen condition in culture water. Regarding to nutrient balance estimation, the VF system could remove 74% N and 69% P from influent, while the HF system removed 86% N and 72% P. Remarkably, renewable water is no need during the experimental period while water quality remained within limit for normal fish growth. Further studies on performance of the treatment wetlands longer time and searching more appropriate plant for the VF system are needed.   
Keywords: constructed wetlands, nitrogen, nutrient balance, phosphorus, treatment efficiency

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu này là khảo sát khả năng của hệ thống đất ngập nước kiến tạo thiết kế dòng chảy ngầm ngang và ngầm đứng trong việc xử lý nước bể nuôi cá tra thâm canh tuần hoàn kín. Nước đầu vào (hay nước từ bể cá) và nước đầu ra của hệ thống xử lý được thu mỗi lần một tuần trong vòng 8 tuần và đánh giá những chỉ tiêu liên quan đến chất lượng nước. Hệ thống đất ngập nước chảy ngầm đứng (VF) có nồng độ NH4-N, TKN, PO4-P và TP trong nước bể nuôi thấp hơn so với hệ thống chảy ngầm ngang (HF). Ngoài ra, hệ thống VF giúp cải thiện điều kiện oxy trong nước bể nuôi. Theo ước tính cân bằng dinh dưỡng, hệ thống VF có thể loại bỏ 74% N và 69% P trong nước bể nuôi cá, trong khi hệ thống HF loại bỏ được 86% N và 72% P. Điều đáng lưu ý, trong thời gian nghiên cứu việc thay nước mới là không cần thiết mà chất lượng nước trong bể nuôi cá vẫn duy trì trong giới hạn cho cá sinh trưởng bình thường. Những nghiên cứu trong tương lai về hiệu quả xử lý của hệ thống trong thời gian dài hơn và tìm loài cây thích hợp hơn cho hệ thống VF là cần thiết.
Từ khóa: cá tra, đất ngập nước kiến tạo, đạm, cân bằng dinh dưỡng, lân, hiệu suất xử lý

Article Details

Tài liệu tham khảo

American Public Health Association (APHA), American Water Works Association (AWWA), Water Control Federation (WCF), 1998. Standard methods for the examination of water and wastewater, 20th ed. Washington D.C., USA.

Kiracofe, B.D., 2000. Performance evaluation of the town of Monterey wastewater treatment plant utilizing subsurface flow constructed wetlands. Master Thesis, Polytechnic Institute and State University.

Lin, Y.F., S.R. Jing, D.Y. Lee, Y.F. Chang, Y.M. Chen, and K.C. Shih, 2005. Performance of a constructed wetland treating intensive shrimp aquaculture wastewater under high hydraulic loading rate. Environmental Pollution 134, 411-421.

Luederitz, V., E. Eckert, M.L Weber, A. Lange, and R.M. Gersberg, 2001. Nutrient removal efficiency and resource economics of vertical flow and horizontal flow constructed wetlands. Ecological Engineering 18, 157-171.

Masser, M.P., Rakocy, J., and Losordo, T.M., 1999. Recirculating Aquaculture Tank Production Systems: Management of Recirculating Systems. SRAC Publication No. 452. Southern Regional Aquaculture Center. Texas A & M University, Texas, USA.

Nguyễn Thị Thảo Nguyên, 2011. Đánh giá khả năng xử lý lân của nước thải bể nuôi cá tra thâm canh bằng hệ thống đất ngập nước kiến tạo. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường. Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Việt Thắng, 2011. Giải pháp hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ cá Tra. Tạp chí thủy sản VN. Truy cập ngày 20/09/2011 từ trang web: http://thuysanvietnam.com.vn/index.php/news/details/index/1340.let

Nhan, D.K., M.C.J. Verdegem, A. Milstein, and J.A.V. Verreth, 2008. Water and nutrient budgets of ponds in integrated agriculture-aquaculture systems in the Mekong Delta, Vietnam. Aquaculture Research 39, 1216-1228.

Thien, P.C., A. Dalsgaard, B.N. Thanh, A. Olsen, and K.D. Murrell, 2007. Prevalence of fishborne zoonotic parasites in important cultured fish species in the Mekong Delta, Vietnam. Parasitol Research 101, 1277-1284.

Trang, N.T.D, 2009. Plants as bioengineers: treatment of polluted waters in the tropics. Doctoral Thesis, Aarhus University, Denmark.

Trương Quốc Phú, 2007. Chất lượng nước và bùn đáy ao nuôi cá tra thâm canh. Báo cáo hội thảo: Bảo vệ môi trường trong nuôi trồng và chế biến thủy sản trong thời kỳ hội nhập. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 27 – 28/12/2007.

Tucker, C.S. and Hargreaves, J.A., 2003. Management of effluents from channel catfish (Ictalurus punctatus) embankment ponds in the southeastern United States. Aquaculture 226, 5-21.

Vymazal, V., 2007. Removal of nutrients in various types of constructed wetlands. Science of the Total Environment 380, 48–65.