Đỗ Thị Thanh Hương * Cao Châu Minh Thư

* Tác giả liên hệ (dtthuong@ctu.edu.vn)

Abstract

Toxicity of nitrite (NO2-) has been well documented in the culture of fishes, but not much in shrimps. In this study, freshwater prawns Macrobrachium rosenbergii (9.69 ± 1.04 g; 9.87 ± 0.48 cm) were exposed to nitrite (NO2-) to determine 96h-LC50value. The growth, molting cycle and frequency of prawns were examined as prawns were exposed individually to 0 mg/L (control), 1.4, 2.81, 8.04 and 14.1 mg/L nitrite. The experiment was performed over a 90 day period in order to provide biological data for improving farming techniques. Results showed that M. rosenbergii (9.6 9± 1.04 g; 9.87 ± 0.48 cm) were sensitive to nitrite, the 96-h LC50 of nitrite on prawns was 28.08 mg/L NO2-N. The growth (SGR) of the prawns reared in 2.81 mg/L, 8.04 mg/L and 14.1 mg/L NO2-N was significantly lower (P<0.05) than that of the control and 1.4 mg/L NO2-N treatment after 90 days. The molting frequency of prawns reared as control and in 1.4 mg/L, 2.81 mg/L NO2-N increased. In contrast, this frequency decreased in 8.04 mg/L and 14.1 mg/L   NO2-N. After 90 days, average molting frequency of prawns reared as control and in 1.4, 2.81, 8.04 and 14.1 mg/L NO2-N was 2.8, 2.97, 2.97, 2.93 and 2.43 times, respectively, while average molting cycle was 24.01, 23.03, 23.8, 25.4 and 28.96 days, respectively. In short, nitrite is toxic for freshwater prawns M. rosenbergii although its mechanism is not known clearly.
Keywords: giant freshwater prawn, growth, molting cycle

Tóm tắt

Độc tính của nitrite đã được tổng hợp nhiều trong nuôi cá nhưng rất ít đối với tôm. Trong thí nghiệm này, tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) giai đoạn 9,69±1,04 g; 9,87±0,48 cm được cho tiếp xúc riêng với nitrit (NO2-) để xác định gíá trị LC50-96 giờ. Tỉ lệ sống, tăng trưởng, chu kỳ và số lần lột xác của tôm được xác định khi cho tôm tiếp xúc nitrit ở các nồng độ 0 mg/L (đối chứng), 1,4 mg/L; 2,81 mg/L; 8,04 mg/L và 14,1 mg/L. Các thí nghiệm được thực hiện trong bể composite có phân thành 6 ngăn riêng. Mỗi tôm được bố trí ngẫu nhiên vào mỗi ngăn của bể. Thí nghiệm được tiến hành trong 90 ngày nhằm cung cấp những số liệu sinh học cho việc cải tiến kỹ thuật nuôi đạt hiệu quả. Tôm càng xanh (9,69±1,04 g; 9,87±0,48 cm) nhạy cảm với nitrit, giá trị LC50-96 giờ của nitrit ảnh hưởng lên tôm là 28,08 mg/L NO2-N. Tốc độ tăng trưởng đặc biệt (SGR) của tôm được nuôi ở nồng độ nitrit 2,81 mg/L; 8,04 mg/L và 14,1 mg/L thấp hơn có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với tăng trưởng của tôm ở nghiệm thức đối chứng và nghiệm thức nitrit 1,4 mg/L sau 90 ngày nuôi. Số lần lột xác của tôm ở nghiệm thức nitrit 1,4 mg/L và     2,81 mg/L gia tăng, ngược lại, giảm ở nghiệm thức nitrit 8,04 mg/L và 14,1 mg/L. Sau 90 ngày nuôi, số lần lột xác trung bình của tôm ở nghiệm thức đối chứng và các nghiệm thức nitrit 1,4; 2,81; 8,04 và 14,1 mg/L lần lượt là 2,8; 2,97; 2,97; 2,93 và 2,43 lần, trong khi chu kỳ lột xác trung bình lần lượt là 24,01; 23,03; 23,8; 25,4 và 28,96 ngày. Tỉ lệ sống của tôm được nuôi ở nồng độ nitrit 8.04 mg/L và 14.1 mg/L thấp hơn có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với tỉ lệ sống của tôm đối chứng và tôm ở nghiệm thức nitrit 1,4 mg/L và  2,81 mg/L sau 90 ngày nuôi. Tóm lại, nitrit độc đối với tôm càng xanh M. rosenbergii mặc dù cơ chế ảnh hưởng của nitrit đối với giáp xác chưa được biết rõ.
Từ khóa: nitrit, tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii), tăng trưởng, chu kỳ lột

Article Details

Tài liệu tham khảo

Armstrong, D. A., Stephenson M. J. and. Knight A. W., 1976. Acute toxicity of nitrite to larvae of Macrobrachium rosenbergii. Aquaculture, 9: 39-46.

Chand, R.K., P.K. Sahoo, 2006. Effect of nitrite on the immune response of freshwater prawn Macrobrachium malcolmsonii and its unceptibility to Aeromonas hydrophila. Aquaculture 258: 150 – 156.

Chen, J. C., Y. Y. Ting, J. N. Lin and M. N. Lin, 1990a. Lethal effects of ammonia and nitrite on Penaeus chinensis juveniles. Marine Biology 107: 427-431.

Chen, J.C., Liu P.C. and Lei S.C., 1990b. Toxicities of ammonia and nitrite to Penaeus monodon adolescents. Aquaculture, 89: 127-137.

Chen, J. C., Lei S. C. and Liu P. C., 1990c. Effects of ammonia and nitrite on Penaeus monodon juveniles. In The Second Asian Fisheries Forum (Edited by Hirano R. and Hanyu I.), pp. 65-68. Asian Fisheries Society, Manila, Philippines.

Chen, J. C. and Chin T. S.,1988. Acute toxicity of nitrite to tiger prawn, Penaeus monodon, larvae. Aquaculture, 69: 253-262.

Chen, J. C. and Chen S. F., 1992. Effects of nitrite on growth and molting of Penaeus monodon juveniles. Comparative Biochemistry and Physiology Part C: Comparative Pharmacology, 101: 453-458.

Chen, J. C. and Lee Y., 1997a. Effects of nitrite exposure on acid–base balance, respiratory protein, and ion concentrations of giant freshwater prawn Macrobrachium rosenbergii at low pH. Archives of Environmental Contamination and Toxicology. 33, (3): 290-297.

Chen, J. C. and Lee Y., 1997b. Effects of nitrite on mortality, ion regulation and acid-base balance of Macrobrachium rosenbergii at different external chloride concentrations. Aquatic Toxicology, 39: 291-305.

Chen, J.C., and Cheng S.Y., 1994. Hemolymph oxygen content, oxyhemocyanin, protein levels and ammonia excretion in the shrimp Penaeus monodon exposed to ambient nitrite. Journal of Comparative Physiology B: Biochemical, Systemic, and Environmental Physiology. 164 (7): 530-535.

Chen, J.C., and Cheng S.Y., 1995a. Hemolymph oxygen content, oxyhemocyanin, protein levels and ammonia excretion in the shrimp Penaeus monodon exposed to ambient nitrite. Journal of Comparative Physiology B: Biochemical, Systemic, and Environmental Physiology. 164 (7): 530-535.

Chen, J.C.and Cheng, S.Y., 1995b. Changes of oxyhaemocyanin and protein levels in the haemolymph of Penaeus japonicus exposed to ambient nitrite. Aquat. Toxicol. 33, 215–226.

Chen, J.C., Cheng, S.Y., 1996. Haemolymph osmolality, acid-base balance, and ammonia excretion of Penaeus japonicus Bate exposed to ambient nitrite. Archives of Environmental Contamination and Toxicology. 30 (2): 151–155.

Chen, J.C., Lei S.C., 1990. Toxicity of Ammonia and Nitrite to Penueus monodon Juveniles. Journal of the World Aquaculture Society, 21: 300–306.

Chen, J.C., Lin, C.Y., 1991. Lethal effects of ammonia and nitrite on Penaeus penicillatus juveniles at two salinity levels. Comp. Biochem. Physiol. 100C, 466–482.

Chen, J.C., Liu P.C. and Lei S.C., 1990b. Toxicities of ammonia and nitrite to Penaeus monodon adolescents. Aquaculture, 89: 127-137.

Cheng, S. Y. and Chen J. C., 2000. Accumulation of Nitrite in the Tissues of Penaeus monodon Exposed to Elevated Ambient Nitrite After Different Time Periods. Archives of Environmental Contamination and Toxicology. 39 (2): 183-192.

Das, P.C., S. Ayyappan, J.K. Jena, B.K. Das, 2004. Nitrite toxicity in Cirrhinus mrigala (Ham.): acute toxicity and sub-lethal effect on selected haematological parameters. Aquaculture, 235: 633-644.

Đỗ Thị Thanh Hương, Mai Diệu Quyên, Sjannie Lefevre, Tobias Wang and Mark Bayley (2011). Ảnh hưởng của nitrite lên một số chỉ tiêu sinh lý cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Kỷ yếu hội nghị khoa học thủy sản lần 4: 166-177.

Duangsawasdi, M. and C. Sripoomun, 1981. Acute toxicities of ammonia and nitrite to clarias batrachus and their interaction to chlorides. Programme for the Development of Pond Management Techniques and Disease Control. National Inland Fisheries Institute Bangkok, Thailand.

Jensen, FB (1990). Sublethal physiological changes in freshwater crayfish, Astacus astacus, exposed to nitrite; haemolympb and muscle tissue electrolyte status, and haemolymph acid-base balance and gas transport. Aquat Toxicol 18:51-60.

Kroupova, H., J. Machova, Z. Svobodova, 2005. Nitrite influence on fish: a review. Vet. Med. – Czech, 50, 2005 (11): 461–471 Review Article 461.

Lê Xuân Sinh, 2008. Mô hình kinh tế - sinh học để cải thiện hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của trại sản xuất giống tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tạp chí Khoa Học – Trường Đại Học Cần Thơ. Số chuyên ngành Thủy Sản, quyển 2. Trang 143-156.

Lewis, W. M. Jr and Morris D. P., 1986. Toxicity of nitrite to fish: A review. Trans Am Fish Soc 115:183–199.

Lin, Y.C, Chen, J.C., 2003. Acute toxicity of nitrite on Litopenaeus vannamei (Boone) juveniles at different salinity levels Original Research Article. Aquaculture, 224, (1-4) : 193-201.

Mallasen, M. and Valenti W. C., 2006. Effect of nitrite on larval development of giant river prawn Macrobrachium rosenbergii. Aquaculture, 261: 1292-1298.

Manthe, D.P., Malone, R.F. and Kumar, S., 1984. Limiting factors associated with nitrification in closed blue crab shedding systems. Aquacultural Eng., 3: 119-140.

New, M. B. 2002. Farming freshwater prawns: amanual for the culture of the gaint river prawn (Macrobrachium rosenbergii). FAO Fisheries Technical Paper No. 225.

Nguyễn Thanh Phương, Trần Ngọc Hải, Trần Thị Thanh Hiền và Marcy N. Wilder. 2003. Nguyên lý và kỹ thuật sản xuất giống tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii). Nhà xuất bản Nông Nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh. 127 trang.

Tomasso, J. R., 1986. Comparative toxicity of nitrite to freshwater fishes. Aquat Toxicol 8:129–137.

Wassenberg, T.J. and Hill, B.J., 1984. Moulting behaviour of the tiger prawn Penueus esculentus (Haswell). Aust. J. Mar. Freshwater Res., 35: 561-571.

Wickins, J. F. 1976. The tolerance of warm water prawns to recirculated water. Aquaculture, 9: 19-37.

Yanbo, W.W. Zang, W. Li and Xu. 2006. Acute toxicity of nitrite on Tilapia (O. niloticus) at different external chloride concentration. Fish Physioilogy and Biochemistry. 32: 49 – 54.

Yujiroh K., 2010. Studies on the molting in the Freshwater Prawn, Palaemon paucidens. Zoological Institute, Hokkaido University.