Tran Tu Trinh , Ho Thi Phi Yen , Dang Van Son , Truong Ba Vuong , Nguyen Thi Kim Thanh and Dang Minh Quan *

* Corresponding author (dmquan@ctu.edu.vn)

Abstract

This study was conducted to assess the diversity of useful plant resources on Nam Du Island which is a scientific basis for more effectively exploiting, using, managing, and conservating plant resources on this island. In this study, the PRA (Participatory Rural Appraisal), field investigation, morphological comparison, and classification, with the aid of specialized useful plant books were used. The results showed that a total of 562 species of plants belonging to 388 genera of 127 families in 5 divisions. Most taxa were concentrated in the Magnoliophyta with the proportion of taxa at each category of family, genus, and species accounting for over 85%. All species were classified into 12 use value groups, among them, the most diverse were medicinal, ornamental, and edible plants. Twenty-seven species were listed in the "Vietnam Red Book" (2007) and the Decree 84/2021/ND-CP. The useful plant species were divided into eight life forms and distributed in six biotopes, but species diversity was recorded in the natural forest on the rocky mountain and home garden biotopes.

Keywords: Biotope, diversity, life form, Nam Du island of Kien Giang province, useful plants, use value

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng đa dạng nguồn tài nguyên cây có ích ở đảo Nam Du, làm cơ sở khoa học cho việc khai thác, sử dụng, quản lý và bảo tồn nguồn tài nguyên thực vật ở đảo. Các phương pháp được sử dụng gồm PRA; điều tra thực địa; so sánh hình thái để phân loại và tra cứu các tài liệu chuyên ngành về cây có ích. Kết quả đã xác định được 562 loài thuộc 388 chi của 127 họ trong 5 ngành. Đa số các taxon tập trung trong ngành Ngọc lan (Magnoliophyta) với tỉ lệ các taxon ở mỗi bậc họ, chi, loài đều chiếm trên 85%. Tất cả các loài được xếp vào 12 nhóm giá trị sử dụng, trong đó, đa dạng nhất là nhóm cây làm thuốc, làm cảnh và ăn được. Có 27 loài cây có tên trong “Sách đỏ Việt Nam” (2007) và Nghị định 84/2021/NĐ-CP. Các loài cây có ích thu được thuộc 8 dạng sống và phân bố trong 6 sinh cảnh, nhưng đa dạng nhất là sinh cảnh rừng tự nhiên trên núi đá và sinh cảnh vườn nhà.

Từ khóa: Cây có ích, dạng sống, đa dạng, đảo Nam Du tỉnh Kiên Giang, giá trị sử dụng, sinh cảnh

Article Details

References

Bân, N. T. (2003). Danh lục các loài thực vật Việt Nam - tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Bân, N. T. (2005). Danh lục các loài thực vật Việt Nam - tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm. (2000). Tên cây rừng Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. (2007). Sách đỏ Việt Nam – phần II: Thực vật. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.

Bộ Lâm nghiệp. (1977). Quyết định ban hành bản phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước (Số 2198-CNR).

Bộ Lâm nghiệp. (1988). Quyết định điều chỉnh việc xếp hạng một số loại gỗ sử dụng trong bảng phân loại 8 nhóm (Số 334-CNR).

Bộ Y tế. (2019). Quyết định về việc ban hành danh mục 100 dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển giai đoạn 2020 2030 (Số 3657/QĐ-BYT).

Cần, N. D. & Nico, V. (2009). PRA - Đánh giá nông thôn với sự tham gia của người dân. NXB Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chi, V. V. (2003). Từ điển thực vật thông dụng - tập 1. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

Chi, V. V. (2004). Từ điển thực vật thông dụng - tập 2. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

Chi, V. V. (2018a). Từ điển cây thuốc Việt Nam - tập 1 (tái bản lần thứ 1). Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

Chi, V. V. (2018b). Từ điển cây thuốc Việt Nam - tập 2 (tái bản lần thứ 1). Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

Chi, V. V., & Hợp, T. (1999). Cây cỏ có ích ở Việt Nam - tập 1. Nhà xuất bản Giáo dục, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chi, V. V., & Hợp, T. (2001). Cây cỏ có ích ở Việt Nam - tập 2. Nhà xuất bản Giáo dục, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (2021). Nghị định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp (Số 84/2021/NĐ-CP). https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=204157

Hộ, P. H. (1999). Cây cỏ Việt Nam - quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hộ, P. H. (2000). Cây cỏ Việt Nam - quyển 2. Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hộ, P. H. (2003). Cây cỏ Việt Nam - quyển 3. Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hợp, T. (2000). Cây cảnh và hoa Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Hợp, T. (2002). Tài nguyên cây gỗ Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Hợp, T. (2012). Tài nguyên cây cảnh Việt Nam - tập 1. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Hợp, T. (2016). Tài nguyên cây cảnh Việt Nam - tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Khánh. T. C., & Hải, P. (2004). Cây độc ở Việt Nam. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

Lợi, Đ. T. (2015). Những cây làm thuốc và vị thuốc Việt Nam (Có sửa chữa bổ sung). Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

Mỡi, L. Đ. (chủ biên), Cư, L. Đ., Hợi, T. M., Thủy, N. T., Thảo, N. T. P., Thái, T. H., & Bản, N. K. (2001). Tài nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt Nam - tập 1, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Mỡi, L. Đ. (chủ biên), Cư, L. Đ., Hợi, T. M., Thái, T. H., Bản, N. K. (2002). Tài nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt Nam - tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Nghĩa N. H. (2007). Átlát cây rừng Việt Nam – tập 1. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Nghĩa N. H. (2008). Átlát cây rừng Việt Nam – tập 2. Nhà xuất bản Bản đồ, Hà Nội.

Nghĩa N. H. (2010). Átlát cây rừng Việt Nam – tập 3. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Nghĩa N. H. (2012). Átlát cây rừng Việt Nam – tập 4. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Nghĩa N. H. (2013). Átlát cây rừng Việt Nam – tập 5. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Nghĩa N. H. (2014). Átlát cây rừng Việt Nam – tập 6. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Nghĩa N. H. (2016). Átlát cây rừng Việt Nam – tập 7: Cây thuốc. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Quân Đ. M., & Sơn Đ. V. (2016). Sách chuyên khảo Đa dạng hệ thực vật và hệ sinh thái rừng ở vườn quốc gia Phú Quốc. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ, thành phố Cần Thơ.

Quân Đ. M., Phương T. M., Phúc N. T., & Khoa T. M. (2018). Đa dạng nguồn tài nguyên cây làm thuốc ở đảo Nam Du tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 34(4),105-115. https://doi.org/10.25073/258 8-1140/vn unst. 4823.

Takhtajan, A. L. (2009). Flowering Plant (2nd edition). Springer Publisher. https://doi.org/ 10.1007/978-1-4020-9609-9.

The World Flora Online. (2023). Published on the Internet. https://www.worldfloraonline.org.

Thìn, N. N. (2007). Các phương pháp nghiên cứu thực vật. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường - Đại học Quốc gia Hà Nội. (2001). Danh lục các loài thực vật Việt Nam - tập 1. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Ủy ban Nhân dân huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang (2022). Báo cáo Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu (năm 2022) huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang. https://kiengiang.gov.vn/trang/ TinTuc/255/31511/Ho-so-Quy-hoach-su-dung-dat-den-nam-2030-va-Ke-hoach-su-dung-dat-nam-2022-cua-huyen-Kien-Hai.

Vân, Đ. T. (2013). Cây ăn quả Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.