Nguyễn Văn Hòa * , Trần Hữu Lễ , Dương Thị Mỹ Hận , Nguyễn Thị Hồng Vân Huỳnh Thanh Tới

* Tác giả liên hệ (nvhoa@ctu.edu.vn)

Abstract

Experiment was performed in two different soil-profiles (Rich- vs. Poor-organic matters) and two culture systems (Improved extensive vs. Semi-intensive); intergrated culture of mud-skipper and mud-crab was applied. The results indicated that at the poor-soil profile and improved-extensive system could produce a yield of mud-crab and mud-skipper as high as the others (835±92,81 kg/ha/crop compared to 816,56±201,97 to 1005,63±50,38 kg/ha/crop). Accumulation of N, P was estimated, in which an accumulation of 7,53±3,88 up to 10,24±5,87 kg N/ha/crop in rich organic matter soil and 3,54±0,12 kg N/ha/crop in poor organic matter soil was recorded.
Keywords: mulation

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện tại Trại Thực nghiệm Vĩnh châu (Đại học Cần thơ) trên hai loại nền đáy khác nhau (giàu và nghèo chất hữu cơ) và theo hai phương thức nuôi khác nhau (quảng canh cải tiến (QCCT) và bán thâm canh (BTC)) cho mô hình nuôi kết hợp Cá kèo-Cua biển. Kết quả cho thấy ở mô hình quảng canh cải tiến trên nền đất nghèo chất hữu cơ, sử dụng ít thức ăn hơn nhưng vẫn cho năng suất (tổng cộng) tương tự với các mô hình khác (835±92,81 kg/ha/vụ so với 816,56±201,97 đến 1005,63±50,38 kg/ha/vụ). ở nền đáy giàu dinh dưỡng và áp dụng mô hình QCCT hay BTC sự tích tụ N có thể đạt 7,53±3,88 đến 10,24±5,87 kg N/ha/vụ trong khi ở nền đáy nghèo dinh dưỡng N tích tụ trung bình 3,54±0,12 kg N/ha/vụ.
Từ khóa: 1

Article Details

Tài liệu tham khảo

Avnimelech, Y., Lacher, M., 1979. A tentative nutrient budget for intensive fish ponds. Bamidgeh, Isr. J. Aquac.31, 3– 8

Chanratchakool, P., 2003. Problems in Penaeus monodon culture in low salinity areas. Aquaculture Asia , (8) 3: 53-56.

Boyd, C.E. 1990. Water quality in pond for aquaculture. Alabama Agriculture Experiment station. Auburn University, Alabama, USA, 482 pp.

Boyd, C. E. and B. W. Green. 2002. Coastal water quality monitoring in shrimp farm areas, an example of Honduras. Reporst prepared under the World bank, NACA, WWF and FAO consortium program on shrimp farming and the environment. Work in progress for Public Discussion. Published by the Consortium. 29p

Chowdhury, A., Uddin K., Halder S., Colavito, L. and Collis, W. 2003. Environmental impact assessment of GNAEC freshwater prawn (Macrobrachium rosenbergii) farming promotion. GOB/DANIDA fisheries support unit, Winrock International, Dhaka, Bangladesh.

Lê Văn Cát (Chủ biên), Ðỗ Thị Hồng Nhung, Ngô Ngọc Cát, 2006, Nước nuôi thủy sản - chất lượng và giải pháp cải thiện chất lượng, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 424 trang

Nusch, E. A., 1980: Comparison of different methods for chlorophyll and phaeopigment determination. – Arch. Hydrobiol. Beih. Ergebn. Limnol. 14: 14–36.

Nguyễn Văn Hoà (Chủ biên). 2007. Artemia – Nghiên cứu và Ứng dụng trong nuôi trồng thuỷ sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp, in tại Cty CP In Bao bì và XNK Tổng hợp. Đăng ký kế hoạch xuất bản số 889-2007/CXB/52-124/NN do Cục Xuất bản cấp ngày 2/11/2007. In xong và nộp lưu chiểu quý IV/2007.135 trang.

Lemonnier, H., Faninoz, S., 2006. Effect of water exchange on effluent and sediment characteristics and on partial nitrogen budget in semi-intensive shrimp ponds in New Caledonia. Aquaculture Research 37: 938-948

Martin, J.M. Veran, Y., Guerlorguet O., Pham D. 1998. Shrimp rearing: Stocking density, growth, impact on sediment, waste output and their relatioships studied through the nitrogen budget in rearing pond. Aquaculture 164: 135-149.

Phạm Minh Truyền, Trần Hoàng Phúc, Lâm Thị Ngọc Trân và Nguyễn Vũ Phương. 2006. Thử nghiệm nuôi cua thịt luân canh trong ao nuôi tôm sú quảng canh cải tiến. Tạp chí Khoa Học Đại học Cần thơ. Số định kỳ 2006.

Rahman, Md. M.; A. Yakupitiyage và S. L. Ranamukhaarachchi. 2004. Agriculture use of fish pond sediment for environmental amelioration. Thammasat Int. J. Sc. Tech., Vol. 9. No. 4

Schober, T.J., Bean, S.R., Boyle, D.L. (2007) Gluten-free sorghum bread improved by sourdough fermentation: biochemical, rheological, and icrostructural background. Journal of Agricultural and Food Chemistry 55: 5137-5146.

Simon J. Funge-Smith, Matthew R.P. Briggs. 1998. Nutrient budgets in intensive shrimp ponds: implications for sustainability. Aquaculture 164: 117–133.

Tất Anh Thư, Nguyễn Văn Hòa, Võ Thị Gương. 2008. Sự phát triển của tảo Chaetoceros sp. Trên nền đất ao nuôi Artemia Vĩnh châu-Sóc trăng. Tạp chí Khoa học. Trường Đại học Cần thơ. Số định kỳ 10-2008.

Vũ Ngọc Út. 2006. Ảnh hưởng của độ mặn lên sinh trưởng và tỉ lệ sống của cua giống Scylla paramamosain. Tạp chí Khoa học. Trường Đại học Cần thơ 2006:250-261.

Vũ Ngọc Út, Tạ Văn Phương, Nguyễn Thị Kim Liên, Huỳnh Trường Giang, Nguyễn Thị Thanh Thảo. 2008. Điều tra hiện trạng môi trường nước trên địa bàn nuôi Artemia ở Vĩnh châu, Sóc trăng làm cơ sở cho việc phục hồi nghề nuôi tôm sú trong mùa mưa. Đề tài cấp Bộ (B2006-16-16), Bộ GD&ĐT, 2008. 74 trang.

Xia, L.Z.; Yang, L.Z. and Yan, M.C. 2004. Nitrogen and phosphorus cycling in shrimp ponds and the measure for sustainable management. Environmental Geochemistry and Health. 26: 245-251.