Nguyễn Văn Thu * Nguyễn Thị Kim Đông

* Tác giả liên hệ (nvthu@ctu.edu.vn)

Abstract

A study of using ceacal content fluid of rabbit to evaluate gas production and feed digestibility in in vitro at Cantho University. The results showed that the ceacal content fluid could be used effectively for measuring gas production and OM digestibility in in vitro of many kinds of rabbit feeds. There was a closed relationship between gas production (mg/gOM) and OM digestibility (%) with R2= 0.80. The conclusion was that the rabbit ceacal content should be used for evaluating gas production and OM digestibility of feeds in in vitro, while the gas production technique could be used for predicting feed digestibility due to the simplicity and lower cost. Number of feeds such as para grass, wedelia sp., water spinach, natural legume leaves, cabbage wastes, broken rice, paddy rice, concentrates, brewery waste, soya waste, etc will be the potential feeds for rabbits.
Keywords: ceacal content fluid, forages, supplements and market wastes

Tóm tắt

Nghiên cứu ứng dụng dịch manh tràng của thỏ để thực hiện đánh giá sự sinh khí và tỷ lệ tiêu hóa một số thức ăn phổ biến cho thỏ ở in vitro tại Trường Đại học Cần Thơ. Kết quả cho thấy dịch manh tràng của của thỏ có tiềm năng sử dụng để đánh giá tốt sự sinh khí và tỉ lệ tiêu hóa thức ăn. Lượng khí sinh ra (ml/gOM) có mối quan hệ chặt chẽ với tỷ lệ tiêu hóa in vitro (%OMD) với R2 = 0.80. Chúng tôi có kết luận là dịch manh trành của thỏ có thể dùng để đánh giá tỷ lệ tiêu hóa và sự sinh khí ở in vitro, và phương pháp sinh khí có thể ước lượng tỷ lệ tiêu hóa của thức ăn vì đơn giản, ít tốn kém, khắc phục được sai số trong tiêu hóa thức ăn ở in vitro. Các loại thức ăn như cỏ lông tây, địa cúc, bìm bìm, rau muống, đậu lá nhỏ, đậu lá lớn, rau lang, lá bông cải, lá bắp cải, cải bắc thảo, lá rau muống, tấm, lúa, cám, thức ăn hỗn hợp, bã bia, bã đậu nành là thức ăn tốt dùng nuôi thỏ có nhiều triển vọng.
Từ khóa: Sự sinh khí, tỉ lệ tiêu hóa in vitro, dịch manh tràng, thỏ, rau cỏ tự nhiên, thức ăn bổ sung và phụ phế phẩm

Article Details

Tài liệu tham khảo

Association of Officcial Agricultural Chemists (A.O.A.C) 1990. Official Menthod of Analysis. 18th edu. Washington, DC.

Danh Mô và Nguyễn Văn Thu (2008). Ảnh hưởng của xơ axit (ADF) lên tỉ lệ tiêu hóa thức ăn ở in vivo và in vitro với kỹ thuật dùng dịch dạ cỏ làm dưỡng chất cho vi sinh vật của trâu bò. Tạp Chí Khoa Học Kỹ Thuật Chăn Nuôi Số 6 [110]- Tập II, pp: 15-21.

Goering, H. K. and van Soest, P. J. (1970). Forage fiber analyses. Agricultural Handbook 379. Washington, DC.

Leng, R. A., 2008. Digestion in the rabbit –a new look at the effects of their feeding and digestive strategies. In proceedings of organic rabbit farming based on forages.

Lê Quốc Duy, 2006, Sử dụng dịch dạ cỏ thay thế hóa chất làm nguồn dưỡng chất cho vi sinh vật trong in vitro sinh khí để ước lượng giá trị dinh dưỡng của thức ăn cho dê.

Menke, K. H and H. Steingass, 1988. Estimation of the energetic feed value obtained from chemical analysis and in vitro gas production using rumen fluid. Animal Research and Development 28: 7-55.

Ørskov, E.R. and I. McDonald, 1979. The estimation of protein degradability in the rumen from incubation measurements weighted according to rate of passage. J. Agric. Sci. Camb. 92: 499–503.

Statcon, 1996. Table Curve 2D 4V. http://www.statcon.de/statconshop/product_info. htm?products_id=1&language=en

Thu, N. V. and P. Udén (2003). Feces as an alternative to rumen fluid for in vitro digestibility measurement in temperate and tropical ruminants. Buffalo J. 1, trang 9-17.

Van Soest P J, Robertson J B and Lewis B A 1991. Symposium: Carbohydrate methodology, metabolism and nutritional implications in dairy cattle: methods for dietary fiber, and non-starch polysaccharides in relation to animal nutrition. J. Dairy Sci. 74: 3585-3597.