ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM CỦA MÔ HÌNH NUÔI HÂM CANH CÁ TRÊ VÀNG LAI TẠI XÃ GIAI XUÂN, UYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
APHA (1998), Standard methods for the examination of water and wastewater, 20th Edition, American Public Health Association.
Boyd E. C., C.W. Wood, T. Thunjai (2002), “Aquaculture pond bottom soil quality management”, Pond dynamics/Aquaculture collaborative research support program Oregon State University, Corvallis, Oregon 97331-1641.
Dương Nhựt Long & Lam Mỹ Lan (2004), Hệ thống nuôi thủy sản kết hợp, Đại Học Cần Thơ, tr. 79.
Lam Mỹ Lan., Y. Yi., C. K. Lin (2004), “Sử dụng nước thải từ ao nuôi cá trê lai (Clarias Marcocephalus X Clarias Gariepnus) làm nguồn phân bón cho lúa”, Tạp chí khoa học ĐHCT chuyên ngành thủy sản, tr.74 – 77.
Nguyễn Thanh Long & Y. Yi (2004), “Nghiên cứu tỷ lệ thả cá trê lai (Clarias marcocephalus X Clarias gariepnus) và cá rô phi (Oreochromis niloticus) trong hệ thống nuôi ghép thâm canh”, Tạp chí khoa học ĐHCT chuyên ngành thủy sản, tr. 296 – 305.
Nguyễn Văn Bé (1995), Giáo trình thủy hóa, Đại học Cần Thơ.
Sở Tài nguyên – Môi trường thành phố Cần Thơ (2007), Báo cáo tham luận về ô nhiễm môi trường và phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản ở thành phố Cần Thơ.
Suhas R.G. & B.J. Gery (1993), “Water quality in channel catfish ponds intermittently drained for irrigation”, Techniques for modern aquaculture proceeding of an aquacultural engineering conferance, American Society on Aquaculture, pp. 181 – 184.
Tiêu chuẩn ngành thủy sản việt nam (2000), NXB Nông Nghiệp, tr. 69
Trương Quốc Phú (2005), Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản, Đại học Cần Thơ, tr. 26, 28, 37, 47, 58, 97.
Trương Quốc Phú (2008) Báo cáo chất lượng nước và bùn đáy ao nuôi cá tra thâm canh, Khoa Thủy sản, ĐHCT.
Yi Y., C.K. Lin, J.S. Diana (2000), “Intergrated cycle system for catfish and tilapia culture”, PD/A CRSP eighteenth annual technical report.