Đặng Kiều Nhân *

* Tác giả liên hệ (dknhan@ctu.edu.vn)

Abstract

The paper analyses trends in rice production and determines major factors affecting rice yields and economic return of rice farming in theMekongdelta between 1995-2006. Statistical and household-survey data were employed. Results showed that rice farming area was expanded in favourable areas with good soils and irrigation. In the deta, rice production continued to be intensified, particularly in the favourable areas. At farm level, rice yields and input costs tended to increase while economic return and benefit-cost ratio of rice production were reduced between 1995-2006, due to an increase in farming input prices. Rice yields and economic return were higher with lower seed rates and larger quantities of potassium and phosphorus fertilizers and of fungicides applied. Continuing intensification of rice production is not a way to sustain rice production and to improve income of resource-poor farmers.
Keywords: rice intensification, economic return, Mekongdelta

Tóm tắt

Báo cáo đã phân tích xu hướng sản xuất lúa của đồng bằng sông Cửu Long(ĐBSCL)giai đoạn 1995-2006 và nhận ra yếu tố chính ảnh hưởng đến năng suất và lợi tức trồng lúa của nông dân. Phân tích số liệu thống kê cho thấy diện tích lúa tiếp tục gia tăng ở vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi. Sản xuất lúa ở các vùng của ĐBSCL tiếp tục theo hướng thâm canh, đặc biệt ở vùng thuận lợi. Phân tích kết quả của nông hộ cho thấy năng suất lúa và chi phí sản xuất lúa tăng trong khi lợi tức và hiệu quả đầu tư có khuynh hướng giảm trong giai đoạn 1995-2006 do giá đầu vào gia tăng. Khi nông dân giảm mật độ sạ, bón nhiều phân kali và lân và sử dụng nhiều thuốc phòng trị bệnh thì năng suất và lợi nhuận trồng lúa tăng lên cả 2 vụ đông xuân và hè thu. Tiếp tục thâm canh và độc canh lúa không phải là giải pháp giúp sản xuất lúa bền vững và tăng thu nhập cho nông dân nghèo.
Từ khóa: năng suất lúa, thâm canh lúa, hiệu quả kinh tế, đồng bằng sông Cửu Long

Article Details

Tài liệu tham khảo

Cantrell, R.P., 2004. Challenges and opportunites for rice-based farming in the International Year of Rice and beyond. Paddy Water Environment 2, 1-4.

Cassman, K.G., Dobermann, A., Walters, D.T., Yang, H.S., 2003. Meeting cereal demand while protecting natural resources and improving environmental quality. Annual Review of Environment and Resources 28, 315–358.

Đặng Kiều Nhân, Nguyễn Ngọc Đệ và Dương Ngọc Thành, 2002. Phân tích tác động kinh tế, xã hội và môi trường của thâm canh lúa cao sản ở ĐBSCL và cơ hội hướng tới sản xuất lúa bền vững. Báo cáo trình bày tại hội thảo “tự do hoá thương mại lúa gạo và tác động kinh tế-xã hội và môi trường” do UNEP và HUAF tổ chức ngày 8-9/11/2001 tại Huế.

Hair, J.F., Anderson, R.E., Tatham, R.L., Black, W.C., 1998. Multivariate data analysis (5th edition). Prentice-Hall International, Inc.

Hoa, N.M., Janssen, B.H., Oenema, O., Dobermann, A., 2006. Comparison of partial and complete soil K budgets under intensive rice cropping in the Mekong Delta, Vietnam. Agriculture, Ecosystems & Environment 116, 121-131.

Nguyen, N.V., Ferrero, A., 2006. Meeting the challenges of global rice production. Paddy Water Environment 4, 1-9.

Tan, P.S., Anh, T.T., Luat, N.V., Puckridge D.W., 1995. Yield trends of a long-term NPK experiment for intensive rice monoculture in the Mekong River Delta of Viet Nam. Field Crop Reseach 42, 101-109.

Tin, H.Q., Struik, P.C., Price, L.L., Be, T.T., 2008. Comparative analysis of local and improved practices used by farmer seed production in Vietnam. Field Crop Reseach 108, 212-221.

Tổng cục Thống kê, 2007. Niên giám thống kê (http://www.gso.gov.vn).

Zeigler, R., 2007. Rice and the Millenium Development Goals: the International Rice Research Institute’s Strategic Plan 2007-2015. Paddy Water Environment 5, 67-71.