Nguyễn Hồng Ửng * Nguyễn Bảo Toàn

* Tác giả liên hệNguyễn Hồng Ửng

Abstract

Polianthes (Polianthes tuberosa L.) is a cut flower plant and very popular inMekongDelta. Because polianthes cultivating areas extended yearly led to pest increase on polianthes. Hydroponic is a crop culturing system which controls nutrient regime and resolves many problems relating soil disease. This research aimed to evaluate effects of different substrates (aggregate hydroponic) and nutrient media on the growth of disease free polianthes plantlets from tissue culture in hydroponic system. Experiment results showed that among three substrates, substrate, rice hull ash obtained better results than any other substrates such coconut coir powder and coconut coir powder combined rice hull ash. Among three nutrient media of hydroponic, nutrient, medium 3 (Larsen, 1972) obtained the the best results. Because this medium, polianthes grew well with earlier flowering, high ratio of flowerng and long inflourescence.
Keywords: Hydroponic, substrates, nutrient media  

Tóm tắt

Huệ trắng (Polianthes tuberosa L.) là một cây hoa cắt cành khá phổ biến ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Do diện tích trồng huệ hàng năm tăng nên dịch bệnh cũng theo đó mà tăng lên. Thủy canh là một hệ thống trồng cây kiểm soát được chế độ dinh dưỡng và giải quyết được nhiều vấn đề liên quan đến bệnh trong đất. Nghiên cứu nầy nhằm mục đích đánh giá hiệu quả của các loại giá thể và các môi trường dinh dưỡng khác nhau trên sự sinh trưởng của cây huệ trắng cấy mô sạch bệnh trong hệ thống thủy canh. Kết quả thí nghiệm cho thấy rằng trong ba loại giá thể thủy canh, thì giá thể tro trấu cho thấy đạt kết quả tốt hơn hai loại giá thể mụn xơ dừa và mụn xơ dừa kết hợp tro trấu và trong ba loại môi trường dinh dưỡng thủy canh thì môi trường thứ 3 (Môi trường Larsen, 1972) là tốt nhất, vì giúp cây huệ trắng cấy mô cho hoa sớm, tỉ lệ ra hoa cao và chiều dài phát hoa.
Từ khóa: huệ trắng, thủy canh, giá thể, môi trường dinh dưỡng

Article Details

Tài liệu tham khảo

Adamson, R.M. and E.F. Maas. (1981). Soilless culture o$ seedless greenhouse cucumbers and sequence cropping. Pub. 1725E. Agr. Canada, Ottawa.

Harris, D.A. (1976). A modified drip culture method for the commercial production of tomatoes in vermiculite. P. 85 - 90. In : Proc. Intern. Working Group on Soilless Culture. 4 Intern. Congr. on Soilless Culture, Las

Palmas, Canary Islands. Spain.

Huỳnh Thị Huế Trang, Lê Hồng Giang và Nguyễn Bảo Toàn (2007) Phục hồi giống hoa huệ trắng

(Polianthes tuberosa L) nhiễm bệnh chai bông bằng công nghệ nuối cấy phân sinh mô chồi. Hội nghi Khoa học Công nghệ sinh học thực vật trong lai tạo và nhân nhanh giống hoa.(Scientific Conference. Plant Biotechnology in Breeding and Rapid Propagation of Flower Species), Đà lạt, NXB Nông nghiệp p:141-152

Jensen, MH. (1968). Ring and trough culture for greenhouse tomato production. Tech. Rpt. 1. Environmental Res.Lab., Univ. of Arizona, Tucson.

Jensen. M, H. (1971). The use of polyethylene barriers between soil and growing medium in greenhouse vegetable production. P. 144 - 149. In. Proc. 10 th Natl. Agr. Plastics Conf., Chicago. P. 144 - 149.

Johnson, H., Jr. 1980. "Hydroponics: A guide to soilless culture." Leaflet 2947. Berkeley: Division of Agriculture and Natural Resources, Univ. of California.

Larsen, J. E. 1973. "Nutrient solutions for greenhouse tomatoes." Texas A&M Univ., College Station. Mimeo

Maas, E.F. and RM Adamson. (1981). Soilless culture of commercial greenhouse tomatoes.

Pub. 1460. Agr. Canada, Ottawa.

Maher, M.J. (1976). Growth and nutrient content of a glasshouse tomato crop grown in peat. Scientia Hort. 4 : 23 – 26.

Smith, I.E. (1982). Soil cultivation of cucumbers and tomatoes under protection in Natal. Ph. D. Thesis, Univ. of Natal, Pietermaritzburg, South Africa.

Witmer, S. H., and S. Honma. 1979. Greenhousetomatoes, lettuce, and cucumbers. East Lansing:Michigan State Univ. Press.