Nguyễn Thị Kim Liên * , Vũ Ngọc Út Huỳnh Trường Giang

* Tác giả liên hệ (kimlien@ctu.edu.vn)

Abstract

This study was to assess biodiversity and spatial of zooplankton communities in the Cu Lao Dung mangrove ecosystem in Soc Trang province. Samples were collected two times taking samples in rainy and dry season with total 17 sites per season in the warp, the estuary and the mangrove. The seasonal variations of zooplankton standing stock in mangrove ecosystem indicated that the highest species occurred in rainy. The zooplankton communities were dominated by Rotifera in the rainy and Protozoa in the dry. In the mangrove, Magarlef index (d) was greater than those habitats in two seasons, while the Shannon-Wiener index (H?) was no different between the rainy and the dry. The zooplankton in the warp was lower than other habitats and Pielou's evenness index (J?) showed that they was the highest in dry, however  J? index of the estuary was the highest in the rainy. In general, there was high similarity (over 35%) between habitats about composition and density zooplankton in two seasons.
Keywords: Zooplankton, biodiversity, mangrove ecology, Cu Lao Dung

Tóm tắt

Nghiên cứu này nhằm đánh giá tính đa dạng sinh học và phân vùng sinh thái của hệ động vật phiêu sinh ở các sinh cảnh thuộc hệ sinh thái rừng ngập mặn Cù Lao Dung, Sóc Trăng. Có hai đợt thu mẫu trong mùa mưa và khô với tổng cộng 17 điểm/đợt thuộc ba sinh cảnh Bãi bồi, vùng cửa sông và rừng ngập mặn. Thành phần loài động vật phiêu sinh ở hệ sinh thái rừng ngập mặn đạt cao nhất trong mùa mưa. Trong đó, Rotifera chiếm ưu thế trong mùa mưa và Protozoa ưu thế nhất trong mùa khô. ở sinh cảnh RNM, độ giàu loài d cao hơn các sinh cảnh khác ở cả hai mùa, trong khi đó chỉ số đa dạng H? không có sự biến động lớn. Vùng bãi bồi có thành phần loài thấp nhất trong các sinh cảnh, chỉ số J? đạt cao nhất trong mùa khô, tuy nhiên vùng cửa sông chỉ số J? cao nhất trong mùa mưa. Nhìn chung, có  mức độ tương đồng khá cao về thành loài và mật độ động vật phiêu sinh giữa các sinh cảnh  (trên 35%) ở cả hai mùa.
Từ khóa: Động vật phiêu sinh, đa dạng sinh học, hệ sinh thái rừng ngập mặn, Cù Lao Dung

Article Details

Tài liệu tham khảo

Sharma, B.K., Sharma, S., 2005. Biodiversity of freshwater rotifers (Rotifera, Eurotoria) from North-Eastern India. Zoosystematics and Evolution 81, 81-88.

Zakaria H.Y., 2007. On the distribution of zooplankton assemblages in Abu Qir Bay, Alexandria, Egypt. Egyptian Journal of Aquatic Research 33, 238-256.

Dương Ngọc Dũng, Trần Ngọc Diễm My, Phạm Huỳnh Hương, 2008. Thành phần phiêu sinh động vật tại vườn quốc gia Lò Gò Xa Mát, tỉnh Tây Ninh. Tạp chí Phát triển KH và CN, tập 11, số 07, tr.37-45. Đại học Quốc Gia TPHCM.

Xumuqi, 1996. From the zooplankton community structure and function of government to see changes in the river-Baiyagdian effects of self-purification of water. Acta Hydrobiologica Sinica 20, 212-220.

Nguyễn Dương Thạo, 2007. Động vật phù du và nguồn lợi cá nổi vùng khơi biển Tây Nam Bộ Việt Nam. Tạp chí Thủy sản 6/2007: tr32-34.

Davies, O.A., Tawari, C.C., Abowei, J.F.N., 2008. Zooplankton of Elechi Creek, Niger Delta Nigeria. Journal of Environment and Ecology 26, 2441-2346.

Marine Biology Organissation (MBO), 2007. Zooplankton Retrieved Sept. 29. 2006. http://www.marinebiocom/oceans/zooplankton.asp.62k.

Cao, M. S. B., Pettigrosso, R., Parodi, E., 2003. Abundance and species composition of planktonic Ciliophora from the wastewater discharge zone in the Bahia Blanca Estuarr, Argentia. Iheringia, Serie Zoologia. Vol.93 no.3.

Boltovskoy D., 1999. South Atlantic Zooplankton. Backhuys Pulishers, Leiden, The Netherlands. Volume 1.2-3.2.

Shirota A. (1966). The plankton of South Vietnam. Overseas Technical Cooperation Agency, Japan.

Boyd C. E and Craig S. Tucker, 1992. Water Quality and Pond Soil Analyses for Aquaculture. Auburn University, Alabama 36849, p: 139-148.

Clarke, K.R., Gorley, R.N., 2006. Plymouth Routines In Multivariate Ecological Research (PRIMER V.6) User Manual/Tutorial, Primer -E, 189 pp.

APHA, AWWA, WEF. 1999. Standard moethods for the examination of water and wastewater, 19th edition. American Public Health Association 1015 Fifteenth Street, NW Washington, DC 20005.

Nguyễn Văn Khôi, 2001. Phân lớp chân mái chèo - Copepoda, Biển. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thụât.

Phan Doãn Đăng, Thái Ngọc Trí, Thái Thị Minh Trang, Lê Văn Thọ, Huỳnh Vũ Ngọc Quý, Lê Thị Nguyệt Nga và Lưu Thị Phương Hoa, 2008. Nghiên cứu đa dạng sinh học khu hệ thủy sinh vật và chất lượng môi trường nước ở khu bảo tồn cảnh quan rừng tràm Trà Sư, tỉnh An Giang. Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 4.

Hoàng Đình Trung và Phan Doãn Đăng, 2008. Đa dạng thành phần loài động vật nổi (Zooplankton) ở Hồ Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 4.

Shannon C. E., Wiener, 1963, The mathematical theory of communications, Univ. Illinois, Urbana, 117 pp.