Dương Thúy Yên * , Nguyen Thanh Tuan , Đặng Trung Pha Nguyễn Văn Nghĩa

* Tác giả liên hệ (thuyyen@ctu.edu.vn)

Abstract

This study was aimed to evaluate the growth and survival of bighead catfish  at fingerling stages from intraspecific crossbreeding of three broodstock sources including wild fish in Ca Mau (CM) and Long An (LA) and cultured fish in Can Tho (CT). Eight crosses  were nursed in 500-L tanks in two stages from day 2nd to day 30th (stage 1, 3 individuals/L) and from day 30th to day 75th (stage 2, 1 fish/3 L). Results in stage 1 showed that average length and weight of fish were not significantly different among treatments, ranging from 27.4 to 34.8 mm and 0.22 to 0.46 g, respectively. In stage 2, CMxCT had the highest length (62.0 mm) and weight (2.81 g), significantly different from the other crossbreeds (P <0.05). Growth rates of crossbreeds were influenced stronger by maternal parent than by paternal source with a trend of faster growth in CM and LA sources compared to CT. Hybrids exhibited heterosis on growth in compared with pure crosses in CM and CT sources. Survival rates were affected by maternal sources, with the highest rates in stage 1 from maternal LA and in stage 2 from CT source. Hybrids had similar survival rates to pure crosses of the same maternal sources of CM and CT (P>0.05).
Keywords: Clarias macrocephalus, crossbreed, heterosis, growth, survival

Tóm tắt

Nghiên cứu nhằm so sánh tăng trưởng và tỉ lệ sống của cá trê vàng ở giai đoạn giống được lai từ ba nguồn gồm cá tự nhiên Cà Mau (CM) và Long An (LA) và cá nuôi Cần Thơ (CT). Cá bột của 8 tổ hợp lai được ương trên bể (500 L) theo hai giai đoạn: giai đoạn 1 từ 2 đến 30 ngày tuổi (2 con/L) và giai đoạn 2  từ 30 đến 75 ngày (1 con/3L). Kết quả ương giai đoạn 1 cho thấy chiều dài và khối lượng của cá khác biệt không có ý nghĩa giữa các nghiệm thức, dao động tương ứng 27,4 – 34,8 mm và 0,22 – 0,46 g. Ở giai đoạn 2, cá CMxCT đạt cỡ lớn nhất (62,0 mm và 2,81 g), khác biệt có ý nghĩa so với tổ hợp lai khác (P<0,05). Tăng trưởng của cá ở các tổ hợp lai chịu ảnh hưởng bởi nguồn cá bố ít hơn so với nguồn cá mẹ và theo hướng là nguồn cá CM và LA lớn nhanh hơn nguồn cá CT. Con lai từ nguồn cá CM và CT thể hiện ưu thế lai về tăng trưởng. Tỉ lệ sống của cá chịu ảnh hưởng bởi nguồn cá mẹ, cao nhất ở giai đoạn 1 là nguồn cá LA và ở giai đoạn 2 là nguồn cá CT. Con lai có tỉ lệ sống tương đương với cá thuần cùng nguồn cá mẹ CM và CT.
Từ khóa: Cá trê vàng, lai chéo, tăng trưởng, tỉ lệ sống, ưu thế lai

Article Details

Tài liệu tham khảo

Berkeley, S.A., Chapman, C., Sogard, S.M., 2004. Maternal age as a determinant of larval growth and survival in a marine fish, Sebastes melanops. Ecology 85:1258–1264.

Bryden, C.A., Heath, J.W., Heath, D.D., 2004. Performance and heterosis in farmed and wild Chinook salmon (Oncorhynchus tshawytscha) hybrid and purebred crosses. Aquaculture 235, 249–261.

Dunham, R., 2011. Aquaculture and fisheries biotechnology: genetic approaches, 2nd ed. CABI Publishing.

Dunham, R.A., Smitherman, R.O., 1983. Crossbreeding channel catfish for improvement of body weight in earthen ponds. Growth 47:97–103.

Dương Thúy Yên và Dương Nhựt Long, 2013. Ảnh hưởng của nguồn gốc cá bố mẹ đến tăng trưởng và tỉ lệ sống của cá rô (Anabas testudineusBloch, 1792) giai đoạn ương từ cá bột lên cá giống. Tạp chí Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn.6:66–72.

Duong, T.Y., Scribner, K.T., 2018. Regional variation in genetic diversity between wild and cultured populations of bighead catfish (Clarias macrocephalus) in the Mekong Delta. Fish. Res. 207:118–125.

Legendre, M., Teugels, G.G., Cauty, C., Jalabert, B., 1992. A comparative study on morphology, growth rate and reproduction of Clarias gariepinus(Burchell, 1822), Heterobranchus longifilis Valenciennes, 1840, and their reciprocal hybrids (Pisces, Clariidae). J. Fish Biol. 40:59-79.

Piwpong, N., Chiayvareesajja, J., Chiayvareesajja, S., 2016. Growth and survival of a diallel cross for five strains of climbing perch (Anabas testudineusBloch, 1792) in Thailand. Agric. Nat. Resour. 50:351–356.

Semeniuk, C.A.D., Capelle, P.M., Dender, M.G.E., Devlin, R., Dixon, B., Drown, J., et al., 2019. Domestic-wild hybridization to improve aquaculture performance in Chinook salmon. Aquaculture 511:1–10.

Sunarma, A., Carman, O., Zairin, M., Alimuddin, A., 2016. Interpopulation crossbreeding of farmed and wild African catfish Clarias gariepinus(Burchell 1822) in Indonesia at the nursing stage. Aquat. Living Resour. 29:303.

Tave, D., 1993. Genetics for Fish Hatchery Managers, 2nd ed. Van Nostrand Reinhold New York.

Tave, D., 1999. Inbreeding and broodstock management. FAO fisheries technical paper 392.

Warton, D.I., Hui, F.K.C., 2011. The arcsine is asinine: The analysis of proportions in ecology. Ecology 92:3–10.