Trần Minh Phú * , Huỳnh Thị Kim Duyên , Tomoaki Hagiwara , Nguyễn Thị Như Hạ , Nguyễn Lê Anh Đào Nguyễn Quốc Thịnh

* Tác giả liên hệ (tmphu@ctu.edu.vn)

Abstract

The current study was investigated to evaluate the effect of asthma plant (Euphorbia hirta L.) extract on the quality of snakehead (Channa striata) fillets during iced storage. Snakehead fillets were soaked in asthma plant extract solutions at concentration of 14.08 µg/mL (concentration of 50% DPPH exhibition) and 625 µg/mL (minimum inhibitory concentration, MIC) and in cold tap water as a control, for 30 minutes. Fish fillets were packed and stored in ice with fish and ice ratio of 1:1. Fish quality were evaluated after 1, 4, 8 and 12 days of storage through total aerobic bacteria count, chemical and physical parameters (structure, water holding capacity, total volatile base nitrogen, peroxide value, Thiobarbituric acid reactive substances, temperature and pH) and sensory analysis,. Results showed that snakehead fillet treated with asthma plant (14.08 µg/mL and 625 µg/mL) extract solutions showed significantly higher sensory property compared to control treatment during storage. Based on the sensory properties and total aerobic bacteria count, snakehead fillets treated with asthma plant can be used up to 8 days whilst less than 8 days for control treatment.
Keywords: Asthma plant, cold ice storage, Euphorbia hirta, fillet, quality

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết cây cỏ sữa (Euphorbia hirta L.) đến chất lượng của phi lê cá lóc trong quá trình bảo quản lạnh bằng nước đá. Phi lê cá lóc được ngâm trong dịch chiết cỏ sữa ở nồng độ 14,08 µg/mL (nồng độ ức chế 50% gốc tự do DPPH, IC50) và 625 µg/mL (nồng độ ức chế tối thiểu sự phát triển của vi sinh vật, MIC) và mẫu đối chứng ngâm trong nước lạnh trong 30 phút. Sau đó, phi lê cá được đóng gói và bảo quản lạnh trong nước đá với tỉ lệ cá: đá là 1:1 (w/w). Tiến hành đánh giá chất lượng phi lê cá lóc sau 1, 4, 8 và 12 ngày bảo quản thông qua chỉ tiêu vi sinh (tổng số vi khuẩn hiếu khí), hóa lý (đặc tính cấu trúc, khả năng giữ nước, tổng lượng nitơ bazơ bay hơi, chỉ số peroxide, chỉ số TBARs, sự thay đổi nhiệt độ, pH) và giá trị cảm quan. Kết quả cho thấy phi lê cá lóc được xử lý với dịch chiết cỏ sữa 14,08 µg/mL và 625 µg/mL có giá trị cảm quan cao hơn mẫu đối chứng trong suốt quá trình bảo quản lạnh. Sau 8 ngày bảo quản lạnh bằng nước đá, phi lê cá lóc được xử lý bằng dịch chiết có sữa đảm bảo an toàn về chỉ tiêu vi sinh và cảm quan.
Từ khóa: Bảo quản lạnh, cá lóc, cỏ sữa, Euphorbia hirta, phi lê

Article Details

Tài liệu tham khảo

AOAC, 2016. Official methods of Analysis of AOAC International, 20th Edition, George W. Latimer, Jr (Eds). Volume I.

Asha, S., Deevika, B.,and Mohamad, S.A., 2014. Euphorbia hirta Linn - a review on traditional uses, phytochemistry and pharmacology. World Journal of Pharmaceutical Research. 3 (4): 180-205.

Azam, K., Pervin, S., Naher, S.S., Ali, Y., Alam, M.I., Haque, K.M.B., and Ahmed, B., 2005. Quality changes in Pangus (Pangasius hypothamus) in relation to size and season during storage in ice. Pakistan Journal of Biological Sciences. 8(4): 636-640.

Basma, A.A., Zakaria, Z., Latha, L.Y.,and Sasidharan, S., 2011. Antioxidant activity and phytochemical screening of the methanol extracts of Euphorbia hirtaL. Asian Pacific Journal of Tropical Medicine. 386-390.

Bộ Y Tế, 2012. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm QCVN 8-3:2012/BYT. Truy cập tại: http://www.fsi.org.vn/pic/files/qcvn-8-3_2011-byt-ve-o-nhiem-vi-sinh-vat-trong-tp_bia_merged.pdf. Ngày truy cập: 25/09/2019.

Cakli, S., Kilinc, B., Cadun, A., Dincer, T.,and Tolasa, S., 2007. Quality differences of whole unguttedsea bream (Sparus aurata) and sea bass (Dicentrarchuslabrax)while stored in ice. Food Control. 18(5): 391-397.

Duun, A.S.,and Rustad, T., 2007. Quality changes during superchilled storage of cod (Gadus morhua) fillets. Food Chemistry. 105: 1067–1075.

Hashemia, S.R., Zulkiflib, I., Davoodic, H., Zunitad, H.,and Ebrahimie, M., 2012. Growth performance, intestinal microflora, plasma fatty acid profile in broiler chickens fed herbal plant (Euphorbia hirta) and mix of acidifiers. Animal Feed Science and Technology. 178: 167-174.

Hultmann, L., Phu, T.M., Tobiassen, T., Aas-Hansen, Ø., Rustad, T., 2012. Effects of pre-slaughter stress on proteolytic enzyme activities and muscle quality of farmed Atlantic cod (Gadus morhua). Food chemistry. 134(3): 1399-1408.

Huss, H.H., 1995. Quality and quality changes in fresh fish, FAO Fisheries Technical Paper. No. 348. Rome.

Huỳnh Văn Hiền, Nguyễn Hoàng Huy, Nguyễn Thị Minh Thúy, 2011. So sánh hiệu quả kinh tế-kỹ thuật giữa sử dụng thức ăn cá tạp và thức ăn viên cho nuôi cá lóc (Channa striata) thương phẩm trong ao tại An Giang và Đồng Tháp. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học thủy sản toàn quốc, Đại học Nông Lâm TP HCM, 480-487.

International IDF Standards, 1991. Section 74A, International Dairy Federation, IDF-Square Vergote 41, Brussels.

Lindsay, R.C., 1991. Flavour of fish. Paper presented at 8th World Congress of Food Science & Technology, 29th September–4th October, Toronto, Canada.

Malle, P.,and Poumeyrol, M., 1989. A new chemical criterion for the quality control of fish: trimethylamine/total volatile basic nitrogen (%). Journal of food protection. 52(6): 419-423.

Meilgaard, M., Civille, G.V. and Carr, B.T., 1999. Sensory evaluation techniques (3rd ed), CRC Press, Boca Raton, FL.

Ofstad, R., Kidman, S., Myklebust, R.,and Hermansson, A.M., 1993. Liquid loss capacity and structural changes during heating of fish muscle: Cod (Gadus morhua L) and salmon (Salmo salar). Food structure. 12: 163-174.

Olsson, G.B., Ofstad, R., Lødemel, J.B. and Olsen, R.L., 2003. Changes in waterholding capacity of halibut muscle during cold storage. LWT-Food Science and Technology. 36(8): 771-778.

Papadopoulos, V., Chouliara, I., Badeka, A., Savvaidis, I.N. and Kontominas, M.G., 2003. Effect of gutting on microbiological, chemical, and sensory properties of aquacultured sea bass (Dicentrarchus labrax) stored in ice. Food Microbiology. 20: 411–420.

Perumal, S., Mahmud, R., Pillai, S., Lee, W.C., and Ramanathan, S., 2012. Antimicrobial activity and cytotoxicity evaluation of Euphorbia hirta(L.) extracts from Malaysia. APCBEE Procedia. 2: 80-85.

Phan Thị Mỹ Lệ, 2015. Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến cá bớp (Rachycentron Canadum) phi lê đông lạnh nhằm hạn chế sự ôxy hóa lipid trong quá trình bảo quản. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Nha Trang.

Pike, I.H., and Hardy, R.W., 1997. Standards for assessing quality of feed ingredients. In: D’Abramo, L.R., Conklin, D.M., Akiyama, D.M. (Eds.), Crustacean Nutrition. Advances in World Aquaculture, vol. 6. World Aquaculture Society, Baton Rouge, LA, pp. 473–492.

Raharjo S., Sofo J.N., and Schmidt, G.R., 1992. Improved speed, specificity and limit of determination of an aqueous acid-extraction thiobarbituric acid -C18 method for measuring lipid-peroxydation in beef. Journal of Agriculture and Food Chemistry. 40: 2182-2185.

Rajeh, M.A.B., Zuraini, Z., Sasidharan, S., Latha, L.Y., and Amutha, S., 2010. Assessment of Euphorbia hirta L. leaf, flower, stem and root extracts for their antibacterial antifungal activity and brine shrimp lethality. Molecules. 15: 6008-6018.

Rawdkuen, S., Jongjareonrak, A., Benjakul, S., and Chaijan, M., 2008. Discoloration and lipid deterioration of farmed giant catfish (Pangasianodongigas) muscle during refrigerated storage. Journal of food science. 73(3): C179-C184.

Sallam, K,I., 2007. Antimicrobial and antioxidant effects of sodium acetate, sodium lactate, and sodium citrate in refrigerated sliced salmon. Food Control. 18(5): 566-575.

Trần Hoàng Tuân, Nguyễn Tuấn Lộc, Huỳnh Văn Hiền, Trương Hoàng Minh và Trần Ngọc Hải, 2014. Đánh giá hiệu quả sản xuất và tác động của thay đổi thời tiết đến nuôi cá lóc phi lê trong ao ở tỉnh An Giang và Sóc Trăng. Tạp chí Khoa Học TrườngĐại học Cần Thơ. (2): 141-149.

Trần Minh Phú, Đào Thị Mộng Trinh, Lê Thị Minh Thủy và Nguyễn Quốc Thịnh, 2018. Bảo quản lạnh cá lóc phi lê (Channa striata) kết hợp xử lý acid acetic. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(3B): 147-155.

Tsuchiya, H., Kita, S. and Seki, N., 1992. Postmortem changes in α-actinin and connectin in carp and rainbow trout muscles. Nippon Suisan Gakkaishi. 58: 793-798.

Velho, N.P.S., 2001. Preparation for obtaining accreditation of analytical methods regarding quality issues as stated in ISO standard ISO/IEC 17025:1999. Final project report.

Viji, P., Tanuja, S., Ninan, G., et al., 2015. Biochemical, textural, microbiological and sensory attributes of gutted and ungutted sutchi catfish (Pangasianodon hypophthalmus) stored in ice. Journal of Food Science and Technology. 52(6): 3312–3321.