Trần Lê Cẩm Tú * , Yutaka Haga , Trần Minh Phú Trần Thị Thanh Hiền

* Tác giả liên hệ (tlctu@ctu.edu.vn)

Abstract

Research on the survival rate, growth, feed conversion ratio, nutrients (protein, lipid) utilization efficiency and retention of red tilapia (Oreochromis sp.) 7.06 g was conducted on two environmental cultured conditions: normal (28oC-0‰) and high temperature and salinity (34oC-12‰) with six diet treatments consisting three  levels of protein (25, 30 and 35%) and two levels of lipid (6 and 9%) corresponding to the energy level is 13.42, 15.76, 17.99, 12.90, 15.26, and 17.84  KJ/g; and the dietary energy ratios originated from protein/lipid 2.59, 3.08, 3.67, 1.71, 2.01 and 2.33, respectively over a 25-day period. The results showed that the high temperature and salinity (34oC-12‰) of cultured environment significantly increased the survival rate; growth; feed intake; and retention of nutrients (protein and lipid), but did not affect HSI (hepatopancreas volume) of red tilapia. The dietary ratio of energy originated from protein and lipids only influenced the retention of protein (NPU). The optimal dietary ratio of energy (protein: lipid) for red tilapia is 2.8 at normal cultured condition (28oC-0‰); 2.6 at high temperature and salinity (34oC-12‰) and this means red tilapia cultured in high temperature-salinity preferred energy from dietary lipid
Keywords: Energy, red Tilapia (Oreochromis sp.), protein, salinity, temperature

Tóm tắt

Nghiên cứu xác định tỉ lệ sống, tăng trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn, hiệu quả tích lũy dưỡng chất (protein, lipid) của cá điêu hồng (Oreochromis sp.) 7,06 g được thực hiện trong môi trường nuôi bình thường (28oC-0‰) và môi trường nhiệt độ và độ mặn cao (34oC-12‰) với sáu nghiệm thức thức ăn gồm ba mức protein (25, 30 và 35%) và hai mức lipid (6 và 9%) tương ứng với các mức năng lượng là 13,42; 15,76; 17,99; 12,90; 15,26; 17,84 KJ/g; và tỉ lệ năng lượng (protein/lipid) lần lượt là 2,59; 3,08; 3,67; 1,71; 2,01và 2,33 trong thời gian nuôi 25 ngày. Kết quả cho thấy nhiệt độ và độ mặn cao (34oC-12‰) của môi trường làm tăng tỉ lệ sống; tăng trưởng; tỉ lệ thức ăn ăn vào; hiệu quả tích lũy protein, hiệu quả tích lũy lipid tuy nhiên không ảnh hưởng lên tỉ lệ HSI (khối lượng gan tụy) của cá điêu hồng. Tỉ lệ năng lượng (protein: lipid) trong thức ăn chỉ ảnh hưởng lên tích lũy protein của cá điêu hồng. Tỉ lệ năng lượng (protein: lipid) tối ưu trong thức ăn cho cá điêu hồng là 2,8 ở điều kiện nhiệt độ và độ mặn bình thường (28oC-0‰); 2,6 ở điều kiện nhiệt độ và độ mặn cao (34oC-12‰). Như vậy khi cá điêu hồng nuôi trong điều kiện môi trường nhiệt độ và độ mặn cao (34oC-12‰), cá có nhu cầu sử dụng năng lượng từ lipid trong thức ăn nhiều hơn.
Từ khóa: Cá điêu hồng (Oreochromis sp.), độ mặn, năng lượng, nhiệt độ, protein

Article Details

Tài liệu tham khảo

Aliyu-Paiko, M., R. Hashim and A.C. Shu-Chien, 2010. Influence of dietary lipid/protein ratio on survival, growth, body indices and digestive lipase activity in Snakehead (Channa striatus, Bloch 1793) fry reared in recirculating water system. Aquac. Nutr. 16: 466-474.

AOAC, 2000. Official Methods of Analysis, Association of Official Analytical Chemists Arlington.

Bui, T.M., Phuong, N.T., Nguyen, G.H., De Silva, S.S., 2013. Fry and fingerling transportation in the striped catfish, Pangasianodon hypophthalmus, farming sector, Mekong Delta, Vietnam: A pivotal link in the production chain. Aquaculture. 388–391: 70–75.

Catacutan, M. R., and Coloso, R. M., 1995. Effect of dietary protein to energy ratios on growth, survival, and body composition of juvenile Asian seabass, Lates calcarifer. Aquaculture. 131(1-2): 125-133.

Ngô Minh Dung và Trần Thị Thanh Hiền, 2017. Nhu cầu duy trì và hiệu quả sử dụng protein, năng lượng của cá lóc (Channa striata). Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ.53: 1-9.

El-sayed, A.M., Mansour, C.R., Ezzat, A.A., 2003. Effects of dietary protein level on spawning performance of Nile tilapia (Oreochromis niloticus) broodstock reared at different water salinities. Aquaculture. 220: 619–632.

Glencross, B., Hien, T.T.T., Phuong, N.T., Tu, T.L., 2011. A factorial approach to defining the energy and protein requirements of Tra Catfish, Pangasianodon hypothalamus. Aquac. Nutr. 17: 396–405.

Halver, J.E. and R.W. Hardy, 2002. Fish nutrition. International standard book, 824pp.

Hassan, G.D.I., Salem, M., Younes, M.I., Heba, E.A.E., 2014. Combined Effects of Water Temperature and Salinity on Growth and Feed Utilization of Juvenile Red Tilapia (Oreochromis niloticus X O. aureus). World J. Zool. 9: 59–70.

Iqbal, K.J., Qureshi, N.A., Ashraf, M., Rehman, M.H.U., Khan, N., Javid, A., Abbas, F., Mushtaq, M.M.H., Rasool, F., Majeed, H., 2012. Effect of different salinity levels on growth and survival of Nile tilapia (Oreochromis niloticus). J. Anim. Plant Sci. 22: 919–922.

Josupeit, H., 2010. World supply and demand of tilapia. Food Agric. Organ. – FAO.

Küçük, S., Karul, A., Yildirim, Ş., Gamsiz, K., 2013. Effects of salinity on growth and metabolism in blue tilapia (Oreochromis aureus). African J. Biotechnol. 12: 2715–2721.

Lê Hồng Thắm, Võ Thị Thanh Bình và Lê Thanh Hùng, 2013. Xác định nhu cầu protein trong thức ăn cá lăng nha (Mystus wyckioides, Chaux & Fang 1949) giai đoạn cá giống. Hội nghị Khoa học trẻ ngành Thủy sản toàn quốc lần thứ IV. Trường Đại Học Nông Lâm, TP Hồ Chí Minh, 80-86.

Likongwe, J.S., Stecko, T.D., Stauffer Jr., J.R., Carline, R.F., 1996. Combined effects of water temperature and salinity on growth and feed utilization of juvenile Nile tilapia Oreochromis niloticus (Linneaus). Aquaculture. 146: 37–46.

Lupatsch, I., Kissil, G.W., Sklan, D., Pfeffer, E., 1998. Energy and protein requirements for maintenance and growth in gilthead seabream (Sparus aurata L.). Aquaculture Nutrition. 4: 165-173.

Ngô Minh Dung, 2018. Ứng dụng mô hình sinh hóa xác định nhu cầu năng lượng và protein để phát triển thức ăn cho cá lóc (Channa striata). Luận án Tiến sĩ ngành Nuôi trồng thủy sản. Trường Đại học Cần Thơ.

Rodriguez, gustavo a. de oca montes, Román-reyes, J.C., Alanizgonzalez, A., Serna-Delval, C.O., Muñoz-Cordova, G., Rodríguez-González, H., 2015. Effect of salinity on three Tilapia (Oreochromis sp.)strains: hatching rate, length and yolk sac size. Int. J. Aquat. Sci. 6:, 96–106.

Samantaray, K. and S.S. Mohanty, 1997. Interactions of dietary levels of proteinand energy on fingerling snackehead Channa striata. Aquaculture 156: 241-249.

Sardella, B.A., Matey, V., Cooper, J., Gonzalez, R.J., Brauner, C.J., 2004. Physiological, biochemical and morphological indicators of osmoregulatory stress in ‘California’ Mozambique tilapia (Oreochromis mossambicus × O. urolepis hornorum) exposed to hypersaline water. Journal of Experimental Biology. 207:1399–1413.

Souto, C.N, M.V.A. Lemos, G.P. Martins, J.G. Araújo, K.L.A.M Lopes and I.G. Guimarães, 2013. Protein to energy ratios in goldfish (Carassius auratus) diets. Animal science and veterinary medicine. 37:550:558.

Trần Lê Cẩm Tú, Dương Kim Loan, Trang Tuấn Nhi và Trần Thị Thanh Hiền, 2014. Xác định nhu cầu protein của cá kèo giống (Pseudapocryptes elongatus, Cuvier 1816) ở hai mức năng lượng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề Thuỷ sản (1): 302 – 309.

Trần Quốc Bình, Vũ Anh Tuấn, Lê Hữu Hiệp và Nguyễn Thúy An, 2012. Nghiên cứu tỷ lệ tối ưu về protein và năng lượng trong thức ăn cho cá Chẽm (Lates calcarifer, Bloch 1970) giống. Viện Nghiên Cứu NTTS II.

Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Hữu Bon, Lam Mỹ Lan và Trần Lê Cẩm Tú, 2013. Nghiêncứuxácđịnhnhucầuproteinvàlipidcủacáthátlátcòm(Chitalachitala) giai đoạn giống. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ.26: 196- 204.

Trung, D.V., N.T. Diu, N.T. Hao and B.D. Glencross, 2011. Development of a nutritional model to define the energy and protein requirements of tilapia (Oreochromis niloticus). Aquaculture. 320: 69-75.

Tuan,L.A.,andK.C.William,2007.Optimumdietaryproteinandlipidspecifications for juvenile malabar grouper (Epinephelus malabaricus). Aquaculture. 267: 129– 138

Van Tien, N., Chinh, D.T.M., Huong, T.T.M., Phuong, T.H., Irvin, S., Glencross, B., 2016. Development of a nutritional model to define the energy and protein requirements of cobia, Rachycentron canadum.Aquaculture. 463: 193–200.

Vũ Duy Giảng, 2006. Giáo trình Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 142.

Wang, X.D., Li, E.C., Wang, S.F., Qin, J.G., Chen, X.F., Lai, Q.M., Chen, K., Xu, C., Gan, L., Yu, N., Du, Z.Y., Chen, L.Q., 2015. Protein-sparing effect of carbohydrate in the diet of white shrimp Litopenaeus vannamei at low salinity. Aquac. Nutr. 21: 904–912.

Wang, Y., Guo, J., Li, K., Bureau, D.P., 2006. Effects of dietary protein and energy levels on growth, feed utilization and body composition of cuneate drum (Nibea miichthioides). Aquaculture. 252: 421–428.

Watanabe, W.O., Ernst, D.H., Chasar, M.P., Wicklund, R.I., Olla, B.L., 1993. The effects of temperature and salinity on growth and feed utilization of juvenile, sex-reversed male Florida red tilapia cultured in a recirculating system. Aquaculture. 112: 309–320.