Hồng Minh Hoàng * , Hà Huỳnh Dư , Trần Dương Ngân Thảo Văn Phạm Đăng Trí

* Tác giả liên hệ (hmhoang69@gmail.com)

Abstract

The study is aimed to analyze the impacts of surface water resources changes on agriculture in supporting water resources management in the floodplains of Dong Thap province in the context of uncertainty changes. The study applied system analysis approach based on the DPSIR framework to describe the interaction between surface water resources changes and current land use on agriculture in the floodplains of Dong Thap province. The results showed that there was a high fluctuation of the highest flood level (Hmax) in Tan Chau station (from 2010) that caused the difficulties in management and adaptation to surface water resources changes in the floodplains of Dong Thap in the future. In addition, the current land use has impacted directly and indirectly on the reduction of water and soil quality in the floodplains of Dong Thap. The interaction between surface water changes and current land use can affect the instability in agriculture in the floodplains of Dong Thap in the future.
Keywords: Agriculture, Dong Thap province, floodplains, system analysis, water resource changes

Tóm tắt

Nghiên cứu nhằm mục tiêu phân tích tác động của sự thay đổi nguồn nước đến lĩnh vực nông nghiệp để làm cơ sở hỗ trợ quản lý hiệu quả nguồn nguồn nước ở vùng ngập lũ tỉnh Đồng Tháp trước bối cảnh thay đổi bất định trong tương lai. Nghiên cứu áp dụng khung phân tích hệ thống DPSIR kết hợp với khảo sát thực tế và tham vấn ý kiến chuyên gia để đánh giá tác động của sự thay đổi nguồn nước mặt đến hoạt động nông nghiệp của người dân ở vùng ngập lũ tỉnh Đồng Tháp. Kết quả cho thấy đỉnh lũ có biên độ dao động cao tính từ năm 2010 tại trạm Tân Châu và điều này gây khó khăn trong việc quản lý và thích ứng với sự thay đổi nguồn nước ở vùng ngập lũ Đồng Tháp trong tương lai. Ngoài ra, hiện trạng sử dụng đất đai đã tác động trực tiếp và gián tiếp đến sự suy giảm chất lượng nước và đất canh tác. Sự tác động giữa thay đổi nguồn nước và hiện trạng sử dụng đất đai có thể ảnh hưởng đến sự không ổn định hoạt động nông nghiệp ở vùng ngập lũ Đồng Tháp trong tương lai.
Từ khóa: Nông nghiệp, phân tích hệ thống, thay đổi nguồn nước, tỉnh Đồng Tháp, vùng ngập lũ

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bidone, E.D., and Lacerda, L.D., 2004. The use of DPSIR framework to evaluate sustainability in coastal areas. Case study: Guanabara Bay basin, Rio de Janeiro, Brazil. Reg. Environ. Chang. 4(1): 5–16.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,2017. Định hướng thủy lợi phục vụ phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long, thích ứng với biến đổi khí hậu. Hội nghị về Phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long, thích ứng với Biến đổi Khí hậu - Cần Thơ 27/9/2017: 1–29.

Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2016. Nghiên cứu tác động của các công trình thủy điện trên dòng chính sông Mê Công. DHI.o 1 - 95.

Brunier, G., E.J. Anthony, M. Goichot, M. Provansal, and P. Dussouillez.,2014. Recent morphological changes in the Mekong and Bassac river channels, Mekong delta: The marked impact of river-bed mining and implications for delta destabilisation. Geomorphology. 224: 177–191.

Bùi Thị Mai Phụng, Huỳnh Công Khánh, Phạm Văn Toàn, và Nguyễn Hữu Chiếm,2017. Đánh giá khối lượng bồi tích và thành phần dinh dưỡng của phù sa trong và ngoài đê bao khép kín ở tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 1: 146–152.

Cấn Thu Văn và Nguyễn Thanh Sơn,2016. Nghiên cứu mô phỏng thủy văn, thủy lực vùng đồng bằng sông Cửu Long để đánh giá ảnh hưởng của hệ thống đê bao đến sự thay đổi dòng chảy mặt vùng Đồng Tháp Mười. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. 33(3S): 256–263.

Carr, E.R., P.M. Wingard, S.C. Yorty, M.C. Thompson, N.K. Jensen, and J. Roberson,2007. Applying DPSIR to sustainable development. Int. J. Sustain. Dev. World Ecol. 14(6): 543–555.

Chapman, A.D., S.E. Darby, H.M. Hồng, E.L. Tompkins, and T.P.D. Van., 2016. Adaptation and development trade-offs: fluvial sediment deposition and the sustainability of rice-cropping in An Giang Province, Mekong Delta. Clim. Change. 137(3–4): 593–608.

Dang, T.D., T.A. Cochrane, M.E. Arias, and V.P.D. Tri., 2018. Future hydrological alterations in the Mekong Delta under the impact of water resources development, land subsidence and sea level rise. J. Hydrol. Reg. Stud. 15: 119–133.

Đặng Ngọc Hạnh, 2014. Nghiên cứu đề xuất mô hình tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy Lợi. 24: 1–8.

Đặng Thúy Duyên, Trần Thị Lệ Hằng, Nguyễn Đình Giang Nam, và Văn Phạm Đăng Trí, 2017. Khảo sát xu hướng thay đổi chất lượng nước mặt liên quan đến hoạt động sản xuất nông nghiệp trong vùng đê bao khép kín huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học - Đại học Cần Thơ. 1: 55–63.

Dinh, L.C. 2014. Adaptation to climate chagne in agro-ecological zones in the Mekong Delta, Viet Nam. 2nd Mekong Clim. Chang. Forum - Apdaptation to Clim. Chang. Transbound. Context. Siem Reap, Campudia. 1 - 13.

Dương Quỳnh Thanh, Trần Thị Lệ Hằng, Phạm Hữu Phát, và Văn Phạm Đăng Trí, 2018. Phân tích một số khía cạnh kinh tế và môi trường của các mô hình sản xuất nông nghiệp trong vùng đê bao khép kín, trường hợp nghiên cứu tại huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học - Đại học Cần Thơ. 109–110.

Gohari, A., A. Mirchi, and K. Madani,2017. System Dynamics Evaluation of Climate Change Adaptation Strategies for Water Resources Management in Central Iran. Water Resour. Manag. 31(5): 1413–1434.

Hohenthal, J., E. Owidi, P. Minoia, and P. Pellikka,2015. Local assessment of changes in water-related ecosystem services and their management: DPASER conceptual model and its application in Taita Hills, Kenya. Int. J. Biodivers. Sci. Ecosyst. Serv. Manag. 11(3): 225–238.

Hồng Minh Hoàng, Văn Phạm Đăng Trí, Nguyễn Văn Bé, và Đặng Lan Linh,2017. Ứng dụng mô hình DPSIR trong việc đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển mô hình canh tác lúa ứng dụng kỹ thuật mới ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học - Đại học Cần Thơ Cần Thơ. 52: 113–125.

Käkönen, M.,2008. Mekong Delta at the crossroads: more control or adaptation? R. Swedish Acad. Sci. 37(3): 205–212.

Karlsruher Institut für Technologie (KIT),2010. IWRM - Integated Water Resoources Managemnet. Int. Conf. Karlsruhe. 1–436.

Kelble, C.R., D.K. Loomis, S. Lovelace, W.K. Nuttle, P.B. Ortner, P. Fletcher, G.S. Cook, J.J. Lorenz, and J.N. Boyer.,2013. The EBM-DPSER Conceptual Model: Integrating Ecosystem Services into the DPSIR Framework. PLoS One 8(8).

Kotir, J.H., C. Smith, G. Brown, N. Marshall, and R. Johnstone. 2016. A system dynamics simulation model for sustainable water resources management and agricultural development in the Volta River Basin, Ghana. Sci. Total Environ. 573: 444–457.

Kuo, H.F., and K.W. Tsou.,2015. Application of environmental change efficiency to the sustainability of urban development at the neighborhood level. Sustain. 7(8): 10479–10498.

Lê Tấn Lợi, Phạm Thanh Vũ, và Lê Thị Mỹ Tiên, 2016. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả các mô hình sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 43: 80–92.

Lewison, R.L., M.A. Rudd, W. Al-Hayek, C. Baldwin, M. Beger, S.N. Lieske, C. Jones, S. Satumanatpan, C. Junchompoo, and E. Hines.,2016. How the DPSIR framework can be used for structuring problems and facilitating empirical research in coastal systems. Environ. Sci. Policy. 56: 110–119.

Li, X., J.P. Liu, Y. Saito, and V.L. Nguyen.,2017. Recent evolution of the Mekong Delta and the impacts of dams. Earth-Science Rev. 175: 1–17.

Lương Quang Xô,2012. Quy hoạch tổng thể thủy lợi đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Viện Quyhoạch Thủy lợi Miền Nam. Truy cậptại: http://www.vncold.vn/Web/Content.aspx?distid=2935

Manh, N. Van, N.V. Dung, N.N. Hung, M. Kummu, B. Merz, and H. Apel., 2015. Future sediment dynamics in the Mekong Delta floodplains: Impacts of hydropower development, climate change and sea level rise. Glob. Planet. Change. 127: 22–33.

Nguyễn Hoàng Đan, Nguyễn Khắc Thời, và Bùi Thị Ngọc Dung,2015. Đánh giá tình hình sử dụng đất lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 13(8): 1435–1441.

Nguyễn Minh Phượng, H. Verplancke, Lê Văn Khoa, vàVõ Thị Giang.,2009. Sự nén dẽ của đất canh tác lúa ba vụ ở ĐBSCL và hiệu quả của luân canh trong cải thiện độ bền đoàn lạp. Tạp chí Khoa học Trường Đại Học Cần Thơ.11: 194–199.

Nguyễn Thị Hoàng Hoa,2017. Đánh giá giá trị môi trường bị tác động bởi dự án phát triển thủy điện. Trường Đại học Thủy Lợi. 92–96.

Nguyễn Thị Mỹ Linh, Phan Kỳ Trung, Nguyễn Văn Bé, và Văn Phạm Đăng Trí,2017. Đánh giá hiệu quả vận hành hệ thống công trình thủy lợi trong sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 50: 85–93.

Nguyễn Trần Khánh, Trần Thị Lệ Hằng, Nguyễn Thụy Kiều Diễm, và Văn Phạm Đăng Trí,2015. Công tác quản lý nguồn nguồn nước mặt trong sản xuất nông nghiệp vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long dưới tác động của Biến đổi khí hậu. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 27: 159–166.

Nguyễn Trung Dũng,2014. Sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp ở Việt Nam – thảo luận ở góc độ kinh tế sinh thái và bền vững. Tạp chí khoa học Kỹ thuật thủy lợi và Môi trường. 46: 108–116.

Nguyễn Văn Thiệuvà Nguyễn Thị Ngọc Dung,2014. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế và giải phásinh kế bền vững. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 31: 39–45.

Niazi, A., S.O. Prasher, J. Adamowski, T. Gleeson, and A. Mechanics., 2014. A System Dynamics Model to Conserve Arid Region Water Resources through Aquifer Storage and Recovery in Conjunction with a Dam. Water. 6: 2300–2321.

Ogston, A.S., M.A. Allison, J.C. Mullarney, and C.A. Nittrouer.,2017. Sediment - and hydro-dynamics of the Mekong Delta: From tidal river to continental shelf. Cont. Shelf Res. 147: 1–6.

Phạm Lê Mỹ Duyên, Phạm Văn Toàn, Văn Phạm Đăng Trí, và Nguyễn Hữu Chiếm. 2015. Chất lượng nước mặt và khả năng tự làm sạch của hệ thống kênh trong vùng đê bao khép kín ở thị trấn Mỹ Luông, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ. 39(A): 97–104.

Phạm Thị Thu Hà và Vũ Thị Thu Thảo, 2014. Ứng dụng mô hình DPSIR để đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt ở xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, Thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 – 2014. Đại học Quốc gia Hà Nội. 1–21.

Phạm Văn Toàn,2013. Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và một số giải pháp giảm thiểu việc sử dụng thuốc không hợp lý trong sản xuất lúa ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Phần A Khoa học Tự nhiên, Công nghệ và Môi trường 28: 47–53.

Phạm Xuân Phú, 2013. Tác động của nguồn lợi thủy sản đến sinh kế của người dân dễ bị tổn thương ở tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học Trường đại học An Giang. 1- 7.

S. Turner, G. Pangarre, and R.J. Mather, 2009. Quản trị nước: Nghiên cứu hiện trạng tại Lào, Campuchia và Việt Nam. Đối thoại Nước Khu vực Mekong, Ấn phẩm số 2. Gland. Thụy Sĩ IUCC. 1–67.

Shikun, C., W. Yubao, L. Jing, C. Huanjie, W. Pute, G. Qingling, and X. Lijun, 2016. Sustainability Assessment of Regional Water Resources Under the DPSIR Framework. Jounal of Hydrology. 532: 140 - 148.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp,2016. Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường tỉnh Đồng Tháp năm 2016. 1–86.

Timmerman, J.G., E. Beinat, C.J.A.M. Termeer, and W.P. Cofino,2011. Developing transboundary river basin monitoring programmes using the DPSIR indicator framework. Journal of Environment Monitoring. 13: 2808 - 2818.

Tô Quan Toản, Tăng Đức Thắng, Trần Bá Hoằng, Lê Mạnh Hùng, và Dương Xuân Minh, 2016. Tác động của biến đổi khí hậu, phát triển thượng nguồn, phát triển nội tại tới đồng bằng sông Cửu Long, thách thức và giải pháp ứng phó. Hội thảo Các giải pháp kiểm soát mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và dân sinh vùng ĐBSCL.: 1–13.

Tô Văn Trường, 2015. Quản lý lưu vực sông thách thức và giải pháp. Hội đập lớn và Phát triển nguồn nước Việt Nam. 1–12.

Toan, P. Van, Z. Sebesvari, M. Bläsing, I. Rosendahl, and F.G. Renaud.,2013. Pesticide management and their residues in sediments and surface and drinking water in the Mekong Delta, Vietnam. Sci. Total Environ. 452–453: 28–39.

Tri, V.P.D., N.H. Trung, and V.Q. Thanh.,2013. Vulnerability to Flood in the Vietnamese Mekong Delta : Mapping and Uncertainty Assessment. J. Environ. Sci. Eng. B Former. part J. Environ. Sci. Eng. 2: 229–237.

Vũ Anh Pháp, Huỳnh Như Điền, Nguyễn Hoàng Khải, Nguyễn Văn Vững, Lâm Huôn, Nguyễn Thành Tâm, và Nguyễn Văn Chánh,2010. Đánh giá hiện trạng sản xuất lúa ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh dịch rầy nâu, vàng lùn và lùn xoắn lá. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ.13: 255–264.