Nguyễn Thị Nga * Hồ Huy Tựu

* Tác giả liên hệ (ngant@ntu.edu.vn)

Abstract

The study is aimed to measure factors impacting on the technology adaptation of the elderly people in receiving pensions by ATMs. The study was based on applied research models such as Theory of Reasoned Action - TRA, Theory of Planned Behavior - TPB and Technology Acceptance Model – TAM. Toal 11 variables (Attitudes towards using ATM, Family expectations, Descriptive norms, Health involvement, Moral obligation, Perceived behavioral control, Knowledge of using ATM, Perceived risks, Perceived convenience, Cash using habit and Social aids) were used to explain the technology adaptation. The structural equation modelling was applied to analyze the data of 254 elderly people collected in Nha Trang city. The analytical results indicated that the measures were reliable and valid, and the research model was fit to the data. The elderly people’ technology adaptation is explained at 57.5% under the impacts of Attitudes, Perceived risks, Knowledge of using ATM, and Social aids. The findings outlined valuable proposals towards social insurance organisations in terms of pension payment for the elderly people, contributing to the enhancement of our society development.
Keywords: Adaptation, ATM, elderly, Nha Trang city, pension

Tóm tắt

Nghiên cứu đo lường các nhân tố tác động đến sự thích ứng công nghệ của người lớn tuổi khi nhận lương hưu qua thẻ ATM. Nghiên cứu được sử dụng Mô hình nghiên cứu ứng dụng Lý thuyết hành động hợp lý – TRA, Lý thuyết hành vi dự định - TPB và Mô hình chấp nhận công nghệ -TAM với 11 biến (Thái độ đối với việc sử dụng thẻ ATM, Kỳ vọng của gia đình, Cảm nhận hành vi xã hội, Quan tâm sức khỏe, Trách nhiệm đạo lý, Kiểm soát hành vi cảm nhận, Kiến thức về ATM, Cảm nhận rủi ro, Cảm nhận sự thuận tiện, Thói quen sử dụng tiền mặt và Hỗ trợ xã hội) để giải thích sự thích ứng. Để phân tích độ tin cậy và giá trị của các đo lường, nghiên cứu còn sử dụng mô hình cấu trúc dựa trên cỡ mẫu gồm 254 thu thập từ người lớn tuổi trên địa bàn Nha Trang. Kết quả phân tích cho thấy độ tin cậy và giá trị của các đo lường và chỉ ra mô hình nghiên cứu phù hợp với dữ liệu được giải thích 57,5% với sự tác động của các biến Thái độ, Cảm nhận rủi ro, Kiến thức về ATM và Hỗ trợ xã hội. Kết quả nghiên cứu vạch ra nhiều đề xuất có ý nghĩa đối với cơ quan Bảo hiểm xã hội trong việc chi trả lương hưu cho người lớn tuổi, góp phần nâng cao hiệu quả xã hội.
Từ khóa: ATM, Lương hưu, Nha Trang, Người lớn tuổi, Thích ứng

Article Details

Tài liệu tham khảo

Ajzen, I., 1991. The theory of planned behavior “Organizational Behavior and Human Decision Processes", 50:179-211.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 2012. Quyết định 448/QĐ-BHXH, ngày 23/ 5/ 2012 về việc “Banh hành quy định chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội”.

Chính phủ, 2006. Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg Phê duyệt “Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 tại Việt Nam”.

Chính phủ, 2007. Chỉ thị số 20/2007/CT-TTg về việc “Trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước”.

Davis, Fred D., 1989. Perceived Ease of Use and User Acceptance of Information Technology. MIS Quarterly. 13 (3): 319-340.

Dennis, C. and Papamattaiou, 2003. E-Shoppers motivations for e-shopping e-work in progressase, European Institute of Retail and Services Studies. 10th International Conference on Recent Advances In Retalling and Services.

Đỗ Hùng Mạnh, 2011. Nâng cao chất lượng dịch vụ chi trả lương hưu qua tài khoản ATM trên địa bàn thành phố Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. Hà Nội.

Dowling and Richard Staelin, 1994. A Model of Perceived Risk and Intended Risk – handling Activity. Journal of Consumer Research. 21(June): 119-134.

Eagly, A. H., & Chaiken, S.,1993. The psychology of attitudes. Fort Worth, TX: Harcourt Brace Jovanovich. A Introduction to Theory and Rerearch. Reading, MA: Addison-Wesley.

Fishbein, M. & Ajzen, I.,1975. Belief, Attitude, Intention, and Behavior, Addison-Wesley Publishing Company, Inc.

Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Thống kê ứng dụng trong kinh tế xã hội. Nhà xuất bản Thống kê.

Lê Thế Giới và Lê Văn Huy, 2006. Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam. Tạp chí Ngân hàng. Số 3: 14-20.

Lê Văn Huy và Trương Thị Vân Anh , 2008. Ứng dụng mô hình chấp nhận công nghệ trong nghiên cứu Ebanking ở Việt Nam. Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6.

McCarthy, M., & Henson, S., 2004. Perceived risk and risk reduction strategies in the choice of beef by Irish consumers, Food Quality and Preference.16:435 – 445.

Miniard, P.W. & Cohen, J.B., 1983. Modelling Personal And Normative Influences on Behavior. Journal of Consumer Research. 10: 169-180.

Nestle, M., Birch, L., Wing, R., Disogra, L., Middleton, S., Sobal, J., Winston, M., Sigman – Grant, M., Drewnowski, A., 1998. Behavioural and Social influences on food choice. Nutrition Reviews.56(5): S50-S60.

Olsen, S.O., 2004. Antecedents of fish consumption behavior: An overview. Journal of Aquatic Food Product Technology.13(3):79-91.

Olsen, S.O., 2007. Exploring the relationship between convenience and fish consumption: A cross-cultural study. Appetite. 49:84-91.

Olsen,S.O., 2001. Consumer involvement in seafood as family meals in Norway: an application of the expectancy-value approach. Appetite. 36: 173-186.

Polatoglu, V.N, & Ekin, S, 2001. An empirical investigation of the Turkish consumers’ acceptance of Internet Banking Services. International Journal of Bank Marketing. 19(4): 156-165.

Roininen K., Lähteenmäki L., Tuorila H., Quantification of consumers’attitudes to health and hedonic characteristics of foods.Appetite, 1999, 33, 7188.

Tài nguyên Giáo dục mở Việt Nam. Ứng dụng khoa học công nghệ, cập nhật ngày 09/4/2015 htpp://lib.agu.edu.vn/index.php.

Thorgersen, J., 2002. Direct experience and the strength of the personal norm-behavior relationship. Psychology & Marketing.19.881-893.