Nguyễn Thị Thu Hằng * Đặng Thị Hoàng Oanh

* Tác giả liên hệ (ntthang@ctu.edu.vn)

Abstract

This study was carried out to determine the species composition and  infection intensity with microsporidia spores infected in the fry, the fingerling and commercial size of catfish. 473 microsporidia-positive samples were recorded from 578 fish samples collected in An Giang, Can Tho and Vinh Long provinces from April 2013 to November 2014. Fry and fingerling stages had higher infection rates than commercial period. Infection prevalence was 93.3% in the fry stage, 70-96.6% in fingerlings and 40-73.3% in commercial size fish. The infection intensity in fry ranged from 2-14 cysts/fish, 1-119 cyst/fish in fingerling and 1-83 cysts/fish in commercial fish. Histological determination of infected fish muscle showed structure loss and necrotic, the tissues of fish were lysed completely by Mirosporidia spores. PCR analysis of fish muscle infected with spores showed the amplification product at the size of 1100 bp. Results of identification by morphological observation together sequenced technique confirmed the infected mirosporidia belonged to Kabatana genus.
Keywords: Cyst, muscle of catfish, Kabatana, Microsporidia

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định thành phần loài và mức độ nhiễm vi bào tử trùng Microsporidia nhiễm trong cơ cá tra ở giai đoạn cá hương, cá giống và cá nuôi thương phẩm (cá thịt). Kết quả khảo sát 578 mẫu cá tra thu từ các ao nhiễm bệnh gạo ở An Giang, Cần Thơ và Vĩnh Long từ tháng 4/2013 đến 11/2014 đã ghi nhận 473 mẫu cá nhiễm Microsporidia. Giai đoạn cá hương và cá giống có tỷ lệ nhiễm bệnh cao hơn giai đoạn cá thịt. Tỷ lệ nhiễm trong ao cá hương chiếm 93,3%, ao cá giống có tỉ lệ nhiễm 70-96,6%, ao cá thịt nhiễm từ 40-73,3%. Cường độ nhiễm ở cá hương dao động từ 2-14 bào nang/cá, ở cá giống từ 1-160 bào nang/cá và cá thịt từ 1-83 bào nang/cá. Kết quả mô học xác định vùng cơ của cá tra nhiễm bào nang gạo bị mất cấu trúc và hoại tử, các tế bào mô bị vi bào tử trùng Mirosporidia ly giải hoàn toàn. Phân tích PCR mẫu cơ cá tra bệnh gạo cho thấy vi bào tử trùng nhiễm trong cơ với vạch sản phẩm khuếch đại có kích thước là 1100 bp. Kết quả định danh bằng quan sát hình thái kết hợp giải trình tự gen xác định vi bào tử trùng thuộc giống Kabatana.
Từ khóa: Kabatana, Microsporidia, bào nang, cơ cá tra

Article Details

Tài liệu tham khảo

Anane, S. and H. Attouchi, 2010. Microsporidiosis: Epidemiology, clinical data and therapy. Gastroenterologie Clinique et Biologique. 34: 450-464.

Barber, I., A.J. Davies, J.E. Ironside, E. Forsgren and T. Amundsen, 2009. First record of a Kabatana sp. microsporidium infecting fish in the Atlantic Ocean. Diseases of aquatic organisms. 83: 145-152.

Casal, G., E. Matos, L. Teles-Grilo and C. Azevedo, 2010. Ultrastructural and molecular characterization of a new Microsporidium parasite from the Amazonian fish, Gymnorhamphichthys rondoni (Rhamphichthyidae). Journal parasitol. 96: 1155-1163.

Casttillon, C. P., J.F. De Jonckheere and B. Romestand, 2000. Ribosomal DNA sequences of Glugea anomala, G. stephani, G. americanus and Spraguea lophii (Microsporidia): phylogenetic reconstruction. Aquat Org. 40: 125-129.

Dowd, S.E., C.P. Gerba, F.J. Enriquez and A.L. Pepper, 1998. PCR Amplification and species determination of Microsporidia in formalin-fixed feces after immunomagnetic separation. Applied And Environmental Microbiology. 64: 333-336.

Dykova, I. and J. Lom, 2000. Histopathology of Kabatana arthuri (Microspora) infection in sutchi catfish, Pangasius sutchi. Folia Parasitologica. 47: 161-166.

Garcia, L.S., 2002. Laboratory Identification of the Microsporidia. Journal of clinical microbiology. 40: 1892-1901.

Ghosh, K. and L.M. Weiss, 2009. Molecular diagnostic tests for Microsporidia. Interdisciplinary Perspectives on Infectious Diseases.

Gatehouse H.S. and L.A. Malone. 1998. The ribosomal RNA gene region of Nosema apis(Microspora): DNA sequence for small and large subunit rRNA genes and evidence of a large tandem repeat unit size. J. Invert. Pathol. 71: 97–105.

Joh, S.J., Y.K. Kwon, M.C. Kim, M.J. Kim, H.M. Kwon, J.W. Park, J.H.K won and J.H. Kim, 2007. Heterosporis anguillarum infections in farm cultured eels (Anguilla japonica) in Korea. J. Vet. Sci. 8: 147-149.

Keeling, J and H. Slamovits, 2004. Simplicity and Complexity of Microsporidian Genomes. http://ec.asm.org/content/3/6/1363.short.

Lom J. and I. Dykova, 2002. Ultrastructure of Nucleospora secunda n. sp. (Microsporidia), parasite of enterocytes of Nothobranchius rubripinnis. European Journal of Protistology. 38: 19- 27.

Lom, J. and F. Nilsen, 2003. Fish microsporidia: fine structural diversity and phylogeny. International Journal for Parasitology. 33: 107-127.

Lom, J. and I. Dykova, 1992. Protozoan parasites of fishes. Elsevier, Amsterdam.

Lom, J. and I. Dykova, 2005. Microsporidian xenomas in fishseen in wider perspective. Folia Parasitologica. 52: 69-81.

Lom, J., F. Nilsen and S. Urawa, 2001. Redescription of Microsporidium takedai (Awakura, 1974) as Kabatana takedai (Awakura, 1974) comb. n. Dis Aquat Org. 44: 223-230

Lom, J., I. Dykova and K. Tonguthai, 1999. Kabatai agen. n., a new genus proposed for Microsporidium spp. infecting trunk muscles of fishes. Dis Aquat Org. 38: 39-46

Mansour, L., G. Prensier, S. B. Jemaa, O.K.B. Hassine, G. Metenier, P.V. Christian and E. Cornillot, 2005. Description of a xenoma inducing microsporidian, Microgemma tincae n. sp., parasite of the teleost fish Symphodus tinca from Tunisian coasts. Diseases of Aquatic Organisms. 65: 217-226.

Margolis, L.G.W., J.C. Holmes, A.M. Kuris and G.A. Schad. 1982. The use of ecological terms in parasitology (Report of an ad hoc committee of the American Society of Parasitologists). Journal of Parasitology 68(1):131-133 pp.

Nguyễn Thị Thu Hằng và Đặng Thị Hoàng Oanh, 2011. Kết quả nghiên cứu bước đầu về bệnh gạo ở cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Kỷ yếu Hội nghị khoa học thủy sản lần 4, Đại học Cần Thơ. trang 262-269.

Nguyễn Thị Thu Hằng và Đặng Thị Hoàng Oanh, 2012. Xác định nhóm ký sinh trùng tạo bào nang trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Tạp chí Khoa học, Đại học Cần Thơ. 22c: 155-164.

Robert, R.J, 1989. Fish pathology. Intitude of Aquaculture, University of Stirling. Bailliere Tindall, London. 318pp.

Rodriquez-Tovar, 2004. predictive modelling of post-onset xenomagrowth during microsporidial gill disease (Loma salmonae) of salmonids Weiss, louis M and Vossbrinck, Charles R. 1998. Microsporidiosis: molecular and diagnostic aspects.

Shaw, R.W. and M. L. Kent, 1999. Fish Microsporidia. In: M. Wittner and L. M. Weiss (Eds.), The Microsporidia and Microsporidiosis, Am. Soc. Microbiol., Washington, D.C. pp. 418-446.

Sokolova, Y.Y., I.M. Sokolov and J.R. Fuxa, 2004. Identification of Microsporidia infections in nature: light microscopy or PCR. Protistology. 3: 273-281.

Sprague, V., J. J. Becnel and E. I. Hazard, 1992. Taxonomy of phylum Microspora. Crit. Rev. Microbiol. 18: 285-395.

Taggart , J. B., R .A. Hynes., P. A. Podohl and A. Ferguson, 1992. A simplified protocol for routine total DNA isolate from salmonid fishes. Journal of fish Biology 40: 963-965.

Woo, P.T.K., 2006. Fish Diseases and Disorders, Volume 1: Protozoan and Metazoan Infections University of Guelph Canada. pp 205-230. Stoskopf, M.K., 1993. Fish medicine. W. B. Saunders Company. p. 832-839.