Đinh Minh Quang * Lý Văn Trọng

* Tác giả liên hệ (dmquang@ctu.edu.vn)

Abstract

The tank goby (Glossogobius giuris) is one of gobiid fishes (Gobiidae) distributing in Mekong Delta, especially in Soc Trang, and is commercial fish in this area. The study on length-weight relationship and growth parameter (e.g., slope value or b) of this species lasted for six month, from September 2013 to February 2014, in Cu Lao Dung, Soc Trang. A total 325 individuals were collected using gill-net at Con Tron river. After sexing based on external morphology of genital papilla, fish was measured total length (cm) and weighed (g). The results indicated that sex ratio of this species was nearly 1:1. This goby showed isometric growth because b value was nearly three. The regression value of male and female fish was not significant different, while this value was higher in wet than dry season.
Keywords: Glossogobius giuris, isometric growth, length-weight relationship, Vietnam

Tóm tắt

Cá bống cát tối (Glossogobius giuris) là loài cá bống thuộc họ Gobiidae, phân  bố ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), đặc biệt là khu vực ven biển Sóc Trăng, và là loài có giá trị kinh tế khá cao. Nghiên cứu mối tương quan chiều dài và trọng lượng và hệ số tăng trưởng (b) của loài này được thực hiện ở huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng từ tháng 9 năm 2013 đến tháng 02 năm 2014. Kết quả thu được 325 mẫu cá bằng lưới đáy ở sông Cồn Tròn ? Cù Lao Dung. Giới tính của loài này được phân biệt dựa vào hình thái ngoài của gai sinh dục. Chiều dài tổng (cm) và cân trọng lượng cơ thể (g) của cá được xác định để làm cơ sở phân tích tương quan chiều dài, trọng lượng và xác định giá trị của hệ số tăng trưởng. Kết quả cho thấy tỉ lệ giới tính của loài này tương đương 1:1. Sự tăng trưởng của loài Glossogobius giuris ở khu vực nghiên cứu thuộc nhóm trăng trưởng đồng bộ  . Giá trị này không khác nhau ở hai giới, trong khi đó, giá trị này ở mùa mưa lớn hơn mùa khô khá nhiều. 
Từ khóa: Glossogobius giuris, tăng trưởng đồng bộ, tương quan chiều dài trọng lượng cá, Việt Nam

Article Details

Tài liệu tham khảo

Tran Dac Dinh. 2008. Some aspects of biology and population dynamics of the Goby Pseudapocryptes elongatus(Cuvier, 1816) in the Mekong Delta, PhD. Universiti Malaysia Teregganu, 186.

Trần Đắc Định. 2013. Mô tả định loại cá Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam, Trung tâm Khoa học & Công nghệ quốc gia. NXB Đại học Cần Thơ, 95-153.

Froese, R. & D. Pauly. 2000. FishBase 2000: concepts, design and data sources, WorldFish.

Froese, R.. 1998. Length-weight relationships for 18 less-studied fish species. Journal of Applied Ichthyology, vol. 14, no. 1-2, 117-8.

Froese, R.. 2006. Cube law, condition factor and weight–length relationships: history, meta‐analysis and recommendations. Journal of Applied Ichthyology, 22(4), 241-253.

Gonzalez Acosta A. F., G De La Cruz Agüero & J De La Cruz Agüero. 2004. Length–weight relationships of fish species caught in a mangrove swamp in the Gulf of California (Mexico). Journal of Applied Ichthyology, vol. 20, no. 2, 154-5.

Nguyễn Văn Hảo. 2005. Cá nước ngọt Việt Nam. Tập III. NXB Hà Nội.

Tô Thị Mỹ Hoàng. 2009. Đặc điểm sinh học của một số loài cá bống phân bố ở tỉnh Sóc Trăng. Luận văn tốt nghiệp đại học. Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ.

Katherine, M., Unito-Ceniza, Mark Anthony J. Torres & Cesar G. Demayo. 2012. Describing body shape of goby, Glossogobius giuris(hamilton, 1822), from lake mainit, surigao del norte using landmark-based geometric morphometrics. Department of Biological Sciences, College of Science and Mathematics. MSU-Iligan Institute of Technology,Iligan City, Philippines, 9.

Khatoon, Z. R., Paperno & S. M. Hussain. 2013. Length–weight relationships of five fish species collected from Manora Channel and associated backwaters of the northern Arabian Sea. Journal of Applied Ichthyology, vol. 30, no. 1, 235-8.

Mahmood, K., Zarrien Ayub, Muhammad Moazzam & Ghazala Siddiqui. 2012. Length-Weight relationship and condition factor of Ilisha melastoma(Clupeiformes: Pristigasteridae) Off Pakistan. Pakistan J. Zool, vol. 44, no. 1, 71-7.

Mazlan, A. G. & M. Rohaya. 2008. Size, growth and reproductive biology of the giant mudskipper, Periophthalmodon schlosseri(Pallas, 1770), in Malaysian waters. Journal of Applied Ichthyology, vol. 24, no. 3, 290-6.

Pauly, D.. 1990. Length-converted catch curves and the seasonal growth of fishes. Fishbyte, vol. 8, no. 3, 33-8.

Rainboth, W. J.. 1996. Fishes of the Cambodian Mekong, Food & Agriculture Org, 265.

Vũ Trung Tạng. 2000. Cơ sở sinh thái học, NXB Giáo dục, Hà Nội, 108-110.

Lê Thị Ngọc Thanh. 2010. Thành phần loài và đặc điểm sinh học của một số loài cá bống kinh tế ở tỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng. Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ.

Mai Viết Văn. 2009. Thành phần loài khu hệ cá, tôm phân bố vùng ven biển Sóc Trăng - Bạc Liêu, Chuyên đề nghiên cứu sinh. Trường Đại học Cần Thơ, 47.

Mai Đình Yên. 1992. Định loại cá nước ngọt Nam Bộ, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.