Đặng Thị Hoàng Oanh * Nguyễn Đức Hiền

* Tác giả liên hệ (dthoanh@ctu.edu.vn)

Abstract

Six bacterial isolates from diseased rice eels (Monopterus albus) that displayed a symptom of hemorrhagic septicemia were identified as Aeromonas hydrophila. These bacterial isolates have round, convex, cream coloured and 2-3 mm diameter colonies on tryptic soya agar plate after 24 hours incubating at 28°C. They are Gram negative, short rod, motile, oxidase and catalase positive, fermentation and oxidation of glucose. All isolates were positive arginine dihydrolase and lysine decarboxylase reactions but negative with ornithine decarboxylase. They produce gelatinase and indole but urease, utilize glucose and manitol but inositol, sorbitol, rhamnose and arabinose, all isolates resistant to O/129 compound. Experimental infection (107 CFU/eel) showed that studied strain can cause hemorrhagic septicemia in healthy rice eels as those in natural infection.
Keywords: rice eel, Aeromonas hydrophila

Tóm tắt

Sáu chủng vi khuẩn phân lập từ lươn đồng (Monopterus albus) bệnh xuất huyết được định danh là Aeromonas hydrophila. Các chủng vi khuẩn mọc trên môi trường tryptone soya agar sau 24 giờ ở 28oC tạo khuẩn lạc tròn, lồi, màu kem, kích thước từ 2-3 mm và gây tan huyết. Chúng là vi khuẩn Gram âm, hình que ngắn, di động, oxidase và catalase dương tính, có khả năng lên men hiếu khí và kị khí. Tất cả đều cho phản ứng arginin dihydrolase và lysine decarboxylase dương tính nhưng ornithine decarboxylase âm tính. Chúng không sinh ureaza nhưng sinh gelatinaza và indol, sử dụng đường glucose và manitol nhưng không sử dụng đường inositol, sorbitol, rhamnose và arabinose, kháng với hợp chất  O/129. Kết quả cảm nhiễm bằng phương pháp tiêm (mật độ 107 CFU/lươn) cho thấy vi khuẩn có khả năng gây bệnh xuất huyết ở lươn thí nghiệm như lươn nhiễm bệnh tự nhiên.
Từ khóa: Bệnh xuất huyết, lươn đồng, Aeromonas hydrophila

Article Details

Tài liệu tham khảo

Barrow, G. I. and R. K. A. Feltham. 1993. Cowan and Steel‘s manual for the indentification of medical bacteria, 3rd edn. Cambridge Univesity Press, Cambridge. 262

Bin, P., Guang-you, Y., Xiao-li, C., Ai-si2, Z. and Ming-li, H. E. 2010. Isolation and identification on pathogenic bacteria of hemorrhagic septicemia disease in rice field eels(Monopterus albus). Freshwater Fisheries. 2011-03

Chen Huaiqing. 2011. Study on Pathogen of Bacterial Hemorrhagic Septicemia of Rice Eel (Monopterus albus). Chinese Journal of Zoonoses. 1991-04

Huys, G., Coopman, R., Janssen, P. and Kersters, K. (1996) Highresolution genotypic analysis of the genus Aeromonas by AFLP fingerprinting. International Journal of Systematic Bacteriology 46, 572–580.

Loan Thi Thanh Ly, Du Ngoc Nguyen, Phuong Hong Vo, Cuong Van Doan. 2009. Hemorrhage Disease of Cultured Tra Catfish (Pangasianodon hypophthalmus) in Mekong Delta (Vietnam). The Israeli Journal of Aquaculture - Bamidgeh 61(3).

Nielsen, M. E., L. Høi, A. S. Schmidt, D. Qian, T. Shimada, J. Y. Shen, J. L. Larsen. 2001. Is Aeromonas hydrophila the dominant motile Aeromonas species that causes disease outbreaks in aquaculture production in the Zhejiang Province of China? Diseases of Aquatic Organisms. 46: 23–29

Popoff, M. (1984) Genus III Aeromonas. In Bergey’s Manual of Determinative Bacteriology, Vol. 1. ed. Krieg, N.R. and Holt, J.G. pp. 545–548. Baltimore, USA: Williams & Wilkins.

Sharon L. A., W. Wendy, K. W. C. and Janda, J. M. 2003. The Genus Aeromonas: Biochemical Characteristics, Atypical Reactions, and Phenotypic Identification Schemes. Journal of Clinical Microbiology. 41(6):2348-2357.

West, P.A., P.R. Brayton, T.N. Bryant & R.R. Colwell. 1986. Numerical taxonomy of vibrios isolated from aquatic environments. International Journal of Systematic Bacteriology 36 (4): 531-543.

Ventura M. T. and J. M. Grizzle. 1987. Evaluation of portals of entry of Aeromonas hydrophila in channel catfish. Aquaculture. 65: 205-214.