Nguyen Thanh Tuu * Văn Phạm Đăng Trí

* Tác giả liên hệNguyen Thanh Tuu

Abstract

A one-dimensional (1D) flow hydraulic model for the river network of the Long Xuyen Quadrangle, Vietnamese Mekong Delta, was developed in HEC-RAS based on the available data of river network, cross-sections, boundary conditions and digital elevation model (DEM) in 2000. Developed scenarios included: (i) The first scenario based on the geometric data in 2000 (no dykes constructed); and, (ii) the second scenario based on the full-dyke systems. Such the scenarios were developed to understand possible impacts of the full-dyke systems to the area if the flood event in 2000 happened in the future. Moreover, through the model, the hydraulic properties and flow dynamics of the two scenarios were discovered, which provided a suitable base for any plan in related to irrigation network and (agriculture) land use. The obtained result of the study would provide strong base for the future research in the similar manner and be a useful tool for the water resource management.
Keywords: One dimensional (1D) hydraulic model, flow dynamics, HEC-RAS, Long Xuyen Quadrangle, full-dyke systems

Tóm tắt

Mô hình thủy lực dòng chảy một chiều cho hệ thống sông vùng Tứ Giác Long Xuyên (đồng bằng sông Cửu Long) được xây dựng trên HEC-RAS dựa vào các số liệu có sẵn về mạng lưới sông, mặt cắt ngang, điều kiện biên và mô hình cao độ số của năm 2000. Các kịch bản được xây dựng cho mô hình bao gồm: (i) Kịch bản dựa trên dữ liệu năm 2000 (không có đê bao); và, (ii) kịch bản dựa trên hệ thống đê bao khép kín năm 2011 có hiệu chỉnh cao trình nhằm đảm bảo ngăn lũ triệt để. Việc xây dựng các kịch bản nhằm mục đích đánh giá những ảnh hưởng có thể xảy ra của hệ thống đê bao khép kín lên khu vực nghiên cứu nếu sự kiện lũ năm 2000 xuất hiện trong tương lai. Hơn nữa, thông qua mô hình, các đặc tính thủy lực và động thái dòng chảy đối với hai kịch bản được xác định; đây là một trong những cơ sở quan trọng phục vụ cho công tác qui hoạch thủy lợi và sử dụng đất nông nghiệp. Kết quả thu được từ nghiên cứu là nền tảng vững chắc cho các nghiên cứu có liên quan trong tương lai và cung cấp công cụ hữu ích cho công tác quản lý nguồn nước.
Từ khóa: Mô hình thủy lực một chiều, động thái dòng chảy, HEC-RAS, Tứ Giác Long Xuyên, đê bao khép kín

Article Details

Tài liệu tham khảo

Dinh Nhat Quang, 2011. Flood risk analysis under climate change scenarios in Long Xuyen Quadrangle region of the Mekong Delta in Vietnam. Master of Science Thesis. UNESCO-IHE Institute for Water Education, Delft, the Netherlands, 70.

Đặng Đình Đức, Trần Ngọc Anh, Nguyễn Ý Như và Nguyễn Thanh Sơn, 2011. Ứng dụng mô Hình MIKE FLOOD tính toán ngập lụt hệ thống sông Nhuệ - Đáy trên địa bàn thành phố Hà Nội. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: 37-43

Halcrow Group Limited, 2004. Technical Reference Report DSF 620. SWAT and IQQM Models. Water Utilisation Project Component A: Development of Basin Modelling Package and Knowledge Base (WUP-A), Mekong River Commission, Phnom Penh, Cambodia.

HEC, 2010. HEC-RAS Hydraulic Reference Manual available at www.hec.usace.army.mil/software/hec-ras/hec-georas.html.

Hoàng Thái Bình, 2009. Luận văn thạc sĩ khoa học “Xây dựng bản đồ ngập lụt hạ lưu hệ thống sông Nhật Lệ (Mỹ Trung – Tám Lu – Đồng Hới)”. Trường đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội: 74.

J. K. Smith, E. J. Chacón-Moreno, R. H. G. Jongman, Ph. Wenting and J. H. Loedeman, 2006. Effect of dyke construction on water dynamics in theflooding savannahs of Venezuela. Earth Surface Processes and Landforms, British Society for Geomorphology, 31: 81-96.

Le Thi Viet Hoa, Nguyen Huu Nhan, et al., 2007. "The combined impact on the flooding in Vietnam's Mekong River delta of local man-made structures, sea level rise, and dams upstream in the river catchment." Estuarine, Coastal and Shelf Science 71(1-2): 110-116.

MRC, 2007. Structural Measures and Flood Proofing. Flood Management and Mitigation Programme.

Nash, J. E. and J. V. Sutcliffe, 1970. River flow forecasting through conceptual models part I - A discussion of principles, Journal of Hydrology, 10 (3), 282–290.

Nguyen Viet Dung, 2010. Flood modeling in the Mekong Delta at different scales. Potsdam, GeoForschungsZentrum.

Trần Quốc Đạt, Nguyễn Hiếu Trung và Kanchit Likitdecharote, 2012. Mô phỏng xâm nhập mặn Đồng bằng sông Cửu Long dưới tác động của mực nước biển dâng và sự suy giảm lưu lượng ở thượng nguồn. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 2b: 141-150.

Van, P.D.T, 2009. Hydraulic modelling and flood inundation mapping in a bedrock-confiend anabranching network: The Mekong River in the Siphandone wetlands, Laos. Unpublished PhD thesis submitted to the Faculty of Engineering, Science and Mathematics, University of Southampton, England.

Van, P.D.T., I. Popescu, A. van Grienven, D. Solomatine, N.H. Trung and A. Green, 2012. A study of the climate change impacts on fluvial flood propagation in the Vietnamese Mekong Delta. Hydrol. Earth Syst. Sci. Discuss., 9, 7227 - 7270, doi: 10.5194/hessd-9-7227-2012.

Wassmann, R., N. X. Hien, et al., 2004. Sea level rise affecting the vietnamese Mekong Delta: water elevation in the flood season and implications for rice production. Climatic Change 66: 89-107.