Vũ Ngọc Út * , La Ngoc Thach Nguyễn Bạch Loan

* Tác giả liên hệ (vnut@ctu.edu.vn)

Abstract

Gonadal development and reproduction periods of the golden mussel (Limnoperna fortunei) were investigated to serve as database for proposing solutions to reduce the impacts of this species on the local snail (Cipangopaludina lecithoides) in Phu Da islet, Cho Lach, Ben Tre. The study was conducted from November, 2010 to October, 2011. Samples of the mussels were collected monthly with an amount of 20 ind. month-1 to determine Sex ratio, Fat condition index, Gonadal  Index (GI), Gonad development phases to help determine the spawning seasons of this species. The results showed that the gonad develops into 5 phases in which phase 4 (spawning phase) contains different stages of eggs which indicate that mussels both spawn and absorb to reserve nutrient and energy. The percentage of females (45-65%) was always higher than that of male (35-45%) except in March with equal ratio (45%). Hermaphrodite is not observed in this species. Gonadal Index was found high in most of the time but with peaks in January and June where it coincides with peaks of fat condition index. In general, the results indicated that the golden mussel could reproduce several times in a year with the peaks in January and June.
Keywords: Golden mussels, gonadal development, Limnoperna fortunei

Tóm tắt

Sự phát triển tuyến sinh dục và mùa vụ sinh sản của vẹm vàng (Limnoperna fortunei) được nghiên cứu từ tháng 11/2010 đến tháng 10/2011 tại cồn Phú Đa, Chợ Lách, Bến Tre nhằm làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp hạn chế sự đeo bám của vẹm trên ốc gạo (Cipangopaludina lecithoides). Mẫu vẹm được thu hàng tháng với số lượng 20 cá thể để phân tích tỉ lệ đực cái, chỉ số độ béo, hệ số thành thục sinh dục và sự phát triển của tuyến sinh dục. Kết quả cho thấy tuyến sinh dục của vẹm phát triển qua 5 pha, trong đó pha 4 (pha sinh sản) có chứa nhiều giai đoạn trứng với các kích thước khác nhau thể hiện vẹm vừa sinh sản vừa tái hấp thụ để dự trữ dinh dưỡng. Tỉ lệ cá thể cái thường cao hơn cá thể đực (45-65%, so với 35-45%) trừ tháng 3 có tỉ lệ bằng nhau (45%). Không phát hiện hiện tượng lưỡng tính ở loài vẹm này. Chỉ số thành thục khá cao ở hầu hết các tháng, cao nhất ở tháng 1 và tháng 6 trùng với chỉ số độ béo cao ở thời điểm này. Pha sinh sản thường gặp ở hầu hết các tháng, nhất là thời điểm tháng 1 và tháng 6, thể hiện vẹm có thể đẻ nhiều lần trong năm nhưng tập trung nhiều ở thời điểm tháng 1 và tháng 6.
Từ khóa: Vẹm vàng, Limnoperna fortunei, phát triển tuyến sinh dục

Article Details

Tài liệu tham khảo

Baghurst B. and J.G. Mitchell, 2002. Sex-specific growth and condition of the Pacific oyster (Crassostrea gigas Thunberg). Aquaculture Research 33:1253-1263.

Birnbaum, C. 2006. NOBANIS – Invasive Alien Species Fact Sheet – Dreissena polymorpha. Tóm tắt cập nhật từ http://www.nobanis.org/files/factsheets/Dreissena_polymorpha.pdf (truy cập 10/08/ 2009).

DAISIE (Delivering Alien Invasive Species Inventories for Europe), 2006. Dreissena polymorpha. Tóm tắt cập nhật từ http://www.europe-aliens.org/speciesFactsheet.do?speciesId=50169 [truy cập 10/08/2009]

Dinamani P., 1974. Reproductive cycle and gonadal changes in New Zealand rock oyster Crassostrea glomerata. N.Z. Journal of Marine and Freshwater Research 8:39-65.

Drury, R.A.B. & Wallington, E.A. 1967. Carletons histological technique. Oxford University Press, 432 pp.

Hoàng Thị Bích Đào, 2001. Một số đặc điểm sinh học sinh sản của sò huyết tại đầm Nại – Ninh Thuận. Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ hai – Nha Trang, 3-4/08/2001, trang 131-136.

Honkoop PJC, Luttikhuizen PC, Piersma T. 1999. Experimentally extending the spawning season of a marine bivalve using temperature change and fluoxetine as synergistic triggers. Mar Ecol Prog Ser 180:297–300.

Howard, D.W., E.J. Lenis, B.J. Keller and C. S. Smith, 2004. Histological techniques for marine bivalve mollusks and crustaceans. NOAA technical Memorandum NOSNCCOSS: 218pp.

Hứa Thái Nhân, Ngô Thị Thu Thảo, Huỳnh Hàn Châu và Trần Ngọc Hải, 2008. Thử nghiệm nuôi vỗ thành thục nghêu Bến Tre Meretrix lyrata trong hệ thống nước xanh – cá rô phi. Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ năm – Nha Trang, 17-18/09/2007. Nhà xuất bản Nông nghiệp: 375-383.

Juhel, G., Culloty, S.C., O’riordan, R.M., O’connor, J., De Faoite, L. and McNamara, R., 2003. A histological study of the gametogenic cycle of the Freshwater mussel dreissena polymorpha (Pallas, 1771) In Lough Derg, Ireland. J. Moll. Stud. 69: 365–373.

Kimura, T., 1994. The earliest record of Limnoperna fortunei (Dunker) from Japan. The Chiribotan Newsletter of the Malacological Society of Japan 25, 34-35.

Marsden, J. Ellen et al., 2009. ISSSG Database: Dreissena polymorpha. http://www.invasivespecies.net/database/species/ecology.asp?si=50&fr=1&sts=sss, accessed on 10 Steptember 2010.

Marsden, J.E., Chotkowski, M. A., 2001. Lake trout spawning on artificial reefs fouled by zebra mussels: fatal attraction?. J. Great Lakes Res. 27, 33-43.

Morton, B., 1979. Freshwater fouling bivalves. In: Britton, J.C., Mattice, J.S., Murphy, C.E., Newland, L.W. (Eds), Proceedings of the First International Corbicula Symposium, Texas Christian University Research Foundation, Fort Worth, Texas, pp. 1-14.

Ngô Anh Tuấn, Châu Văn Thanh và Vũ Trọng Đại, 2007. Một số đặc điểm sinh sản của hầu (Crassostrea belcheri Sowerby, 1871) ở sông Chà Và tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ tư-Nha Trang, 5-6/09/2005. Nhà xuất bản Nông nghiệp: 263-273.

Nguyễn Chính, Châu Thanh và Trần Mai Kim Hòa, 2001. Đặc điểm sinh học sinh sản vẹm vỏ xanh (Chlorometilus viridis Linne, 1758). Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ nhất – Nha Trang, 25-27/02/1999. Nhà xuất bản Nông nghiệp: 190-199.

Nguyễn Văn Lục, Nguyễn Tác An, Phan Minh Thụ, Huỳnh Minh Sang, Phạm Sỹ Hoàn, Nguyễn Văn Tuân, Đỗ Minh Tiệp. 2006. Điều tra đặc điểm sinh lý, sinh thái để bảo tồn đa dạng tài nguyên sinh học ốc gạo ở huyện Chợ Lách. Báo cáo tổng kết đề tài, 217 trang.

Pechenik, J. A. 2000. Biology of the invertebrate. The McGraw- Hill Companies, Inc.

Peharda, M., Ivona Mladineo, Jaksa Bolotin, Lovorka Kekez and Bosko Skaramuca, 2006. The reproductive cycle and potential protandric development of the Noah Ark shell, Arca noae L. Implication for aquaculture. Aquaculture 252: 317-327.

Quayle, D.B. and G.F. Newkirk, 1989. Farming Bivalve Molluscs Methods Study and Development. Advances in World Aquaculture. Published by The World Aquaculture Society Association with International Development Research Center. Volume I, 294p.

Ricciardi, A.and J.B.Rasmussen, 1998. Predicting the identity and impact of future biological invaders: a priority for aquatic resource management. Canadian Journal of Fisheries and Aquatic Science 55, 1759-1765.

Rodriguez-Jaramillo C., M.A. Hurtado, E. Romero-Vivas, J.L. Ramirez, M. Manzono and E. Palacios, 2008. Gonadal development and histochemistry of the tropical oyster, Crassostrea corteziensis during an annual reproductive cycle. Journal of Shellfisheries Research, 27(5):1129-1141.

Trýõng Quốc Phú. 1999. Ðặc ðiểm sinh trýởng của nghêu Meretrix lyrata vùng biển Gò Công Ðông, Tiền Giang. Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo ðộng vật thân mềm toàn quốc lần thứ nhất. Nhà xuất bản Nông nghiệp: 169-175.

Wang, S. Y. and D.R. Denson, 1995. A historical study of the reproductive pattern of zebra mussels. Technical report EL-95-20. US Army Corps of Engineers.