Nguyễn Thanh Liêm * , Nguyễn Thị Hồng Nam Trịnh Thị Hương

* Tác giả liên hệ (NGUYENTHANHLIEM761998@GMAIL.COM)

Abstract

The General Education Program in Vietnamese Linguistics and Literature (2018) defines the purpose of teaching writing is “training thinking and teaching how to write”. Regarding writing teaching methods, analyzing model texts is oriented as one of the effective methods for teaching writing. To guide students to analyze texts using this method, teachers can use many different techniques and tools. In this study, the Powtoon tool combined with the measurement of the gradual release of responsibility model in order was used to help students identify the characteristics of a text style, and from there, step by step write the correct text style requirements. The study was conducted from September 2021 to January 2022, with the participation of 40 students in class 6A6, Phu Thu Secondary School, Can Tho city. The results obtained during the experimental process show that the ability to recognize text type characteristics and write narrative texts has been improved.

Keywords: Analyze model texts, Narrative text, Powtoon, writing skill

Tóm tắt

Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) môn Ngữ văn (2018) xác định mục đích của việc dạy viết là “rèn luyện tư duy và dạy cách viết”. Về phương pháp dạy viết, chương trình định hướng một trong những phương pháp dạy viết hiệu quả đó là phương pháp phân tích mẫu văn bản (VB). Để hướng dẫn học sinh (HS) phân tích VB bằng phương pháp này, giáo viên (GV) có thể sử dụng nhiều kĩ thuật và các công cụ khác nhau. Trong nghiên cứu này, công cụ Powtoon được sử dụng kết hợp với biện pháp giảm dần sự trợ giúp của GV để hướng dẫn HS phân tích mẫu VB tự sự. Từ đó, HS nhận biết được đặc điểm kiểu VB và từng bước viết đúng yêu cầu về kiểu VB. Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 9/2021 đến tháng 01/2022 với sự tham gia của 40 HS lớp 6A6, trường Trung học cơ sở (THCS) Phú Thứ, thành phố Cần Thơ. Kết quả thu được trong suốt quá trình thực nghiệm cho thấy khả năng nhận biết được đặc điểm kiểu VB và viết được bài văn tự sự đã được nâng...

Từ khóa: Kĩ năng viết, phân tích mẫu, Powtoon, văn bản tự sự

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bộ Giáo dục & Đào tạo. (2013). Ngữ văn 10. Cơ bản (Tập một). Nhà xuất bản Giáo dục.

Bộ Giáo dục & Đào tạo Việt Nam. (2018). Chương trình GDPT môn Ngữ văn (Thông tư số 32/2018/TT-BGD ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo). Ban hành ngày 26/12/2018.

Bandura, A. (1977). Self-efficacy: Toward a Unifying Theory of Behavioral Change. Psychological Review, 84(2), 191-215. https://doi.org/10.1037/0033-295X.84.2.191

Bandura, A. (1977). Social Learning Theory, General learning Press.

Ciravoğlu, Ö. (1998). Çocuk edebiyatı. İstanbul: Esin Yayınevi.

Hiếu, D. T. H., Thúy, N. T. N, Bảo, N. T. N., Khôi, N.P.B., Chi, L. T. N., Khôi, P. D., Truyền, B. T., Lan, T. T., Thế, P. G., & Thương, N. H. T. (2020). Tài liệu hướng dẫn Bồi dưỡng GV phổ thông cốt cán (Mô đun 2 – Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS trung học phổ thông). Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

Peloghitis, J., & Ferreira, D. (2018). Đánh giá vai trò của văn bản mẫu trong hướng dẫn viết. Accents Asia, 10(1), 17-26.

Nam, N. T. H. (2020). Sách giáo viên Ngữ văn 6 (tập 1)- Bộ Chân trời sáng tạo. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

Nam, N. T. H. (2020). Sách học sinh Ngữ văn 6 (tập 1)- Bộ Chân trời sáng tạo. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

NSW Department of Education and Training (1999). Focus on literacy: Writing, State Literacy, and Numeracy Plan. Curriculum Support Directorate.

Pardyono. (2007). Pasti Bisa Teaching Genre Based Writing. Yogyakarta: Andi.

Phượng, M. T. K. (2009). Giáo trình phương pháp dạy học và làm văn. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

Thi, N. T., Bảo, N. T. N., Duy, T. L., Hiếu, D. T. H., Lan, P. N., Mai, T. T. T., & Vân, Đ. P. C. (2022). Sách giáo viên Ngữ văn 10 (Tập 1)- Bộ Chân trời sáng tạo. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

Thống, Đ. N. (2014). Đổi mới căn bản, toàn diện chương trình Ngữ văn. Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm TP.HCM, 56(3/2014), 42-47.