Trần Thị Kim Ba * Lê Thị Thanh Thủy

* Tác giả liên hệ (ttkba@ctu.edu.vn)

Abstract

The aims of study were to use the strong acting proteases available in the autolysis process for getting the high quality protein content from earthworm Perionyx excavatus. Autolysate powder with high amine nitrogen content and good sensory value were mixed with by- ingredients and carried out feeding the larvae of black tiger shrimp (Penaeus monodon) to assess the earthworm autolysate effect. Using spray-drier produced highest qualified protein powder with bright yellow color and good flavor. This powder was safe in terms of food microorganism and contained all essential amino acids. The larvae of black tiger shrimp was fed with 50.5% the earthworm autolysate meal got better in length growth and  quality of Postlarvae-15 than those fed with  non-autolysis meal and the commercial Frippak.
Keywords: Perionyx excavatus, protease, autolysate meal, black tiger shrimp, larvae, Penaeus monodon

Tóm tắt

Đê? ta?i đươ?c thư?c hiê?n nhă?m mu?c đi?ch tâ?n du?ng hê? protease hoa?t đô?ng ma?nh co? să?n trong đươ?ng ruô?t tru?n quê? (Perionyx excavatus) đê? sản xuất bột đạm có hàm lượng đạm amin cao, giá trị cảm quan tốt được phô?i trô?n thêm ca?c nguyên liê?u phu? la?m thư?c ăn nuôi thư? nghiê?m hâ?u â?u tru?ng tôm su? (Penaeus monodon) nhă?m đa?nh gia? hiê?u qua? cu?a sa?n phâ?m tư? phân gia?i tru?n quê?. Kiểm tra bột đạm sâ?y phun đạt châ?t lươ?ng tô?t nhất, bột co? màu sắc sáng, mùi thơm, đạt chi? tiêu an toa?n vê? mă?t vi sinh va? co? chư?a đâ?y đu? ca?c acid amin thiê?t yê?u. Nuôi thư? nghiê?m hậu ấu trùng tôm sú với thức ăn chế biến chứa 50,5% bô?t tru?n quê? thu?y phân cho kê?t qua? tăng trươ?ng chiê?u da?i va? châ?t lươ?ng tôm Postlarvae-15 tô?t hơn so vơ?i thức ăn chế biến tư? bô?t tru?n quê? chưa thu?y phân va? thư?c ăn ngoa?i nhâ?p Frippak.
Từ khóa: tru?n quê?, protease, tự phân giải, bô?t tru?n quê? thu?y phân, tôm su?, â?u tru?ng

Article Details

Tài liệu tham khảo

AOAC (2000), Official Methods of Analysis, Vol.II, Washington, DC, USA.

Bùi Quang Tề (2006), Công nghệ nuôi tôm sú đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội

Châu Tài Tảo, Huỳnh Hàn Châu và Nguyễn Thanh Phương (2006), “Ảnh hưởng của chế độ thay nước lên sinh trưởng và tỉ lệ sống của ấu trùng tôm sú (Panaeus monodon)”, Tạp chí Nghiên cứu Khoa học 2006, Trường Đại học Cần Thơ.

Nakajima Nobuyoshi, Manabu Sugimoto and Kohji Ishihara (2000), “Stable earthworm serine proteases: Application of the protease function and usefulness of the earthworm autolysate”, Journal of Bioscience and Bioengineering, Vol. 90, No. 2, pp. 174-179.

Nguyễn Thanh Phương và Trần Ngọc Hải (2004), Giáo trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác, Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Thanh Phương, Trương Trọng Nghĩa và Trần Ngọc Hải (1999), Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản nước lợ, Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Văn Quyền, Nguyễn Xuân Sức, Mai Văn Hạ, Lê Văn Khoa, Đinh Văn Thành và Virginia Mosk (2007), MS-2 Hướng dẫn thực hành BMP. Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản 1.

Nguyễn Văn Thoa và Bạch Thị Quỳnh Mai (1996), Thức ăn nuôi tôm cá, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.

Nielsen.P.M, 2001. Improved method for determinining food protein degree of hydrolysis. Journal of food science-Vol.66, No.5

Phan Thị Bích Trâm, Dương Thị Hương Giang, Hà Thanh Toàn và Phạm Thị Ánh Hồng (2006), “Nghiên cứu chiết tách và tinh sạch protease từ trùn quế (Perionyx excavatus)”, Hội nghị Khoa học lần thứ 5, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Thành phố Hồ Chí Minh.

Phan Thị Bích Trâm, Phạm Thị Quỳnh Trâm, Hà Thanh Toàn và Phạm Thị Ánh Hồng (2008),”Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất tạo đạm amin của quá trình tự phân giải trùn quế (Perioyx excavatus), Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn 2008 (4) 53-56.

Trần Minh Anh (1989), Đặc điểm sinh học và kỹ thuật nuôi tôm he, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Thạch Thanh, Tăng Minh Khoa, Phạm Văn Quyết và Nguyễn Văn Hòa (2005), Nghiên cứu ứng dụng nước biển nhân tạo trong sản xuất giống tôm sú (Panaeus monodon) qua hệ thống lọc sinh học tuần hoàn, Báo cáo khoa học đề tài cấp bộ, Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ.

Vũ Thế Trụ (2003), Cải tiến kỹ thuật nuôi tôm tại Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.

Vũ Thế Trụ (2000), Thiết lập và điều hành trại sản xuất tôm giống tại Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.

Whetston J.M, Treece G.D, Browdy C.L and Stokes.D (2002), Opportunities and constraints in marine shrimp farming. The work reported in the publication was supported in part by the southern regional aquaculture center. From the United States Department of Agriculture. Cooperative States Research. Education and Extension Service. SRAC Publication No.2600

http://www.trunque.net/Vietnam_files/bottrun.htm