Đặng Thị Hoàng Oanh *

* Tác giả liên hệ (dthoanh@ctu.edu.vn)

Abstract

Tweenty bacterial isolates were isolated from diseased fish and shellfish together with 3 reference strains were examined phenotypically by biochemical characters and genotypically by ribotyping. Comparision based on 45 phenotypic characters by Euclidean distance with unweighted average linkage clustering (UPGMA) showed that these isolates mainly clustered in two groups. One group which consists of 14 isolates was equated with Aeromonas hydrophila. The remaining group comprising six isolates, did not establish any relationship with the included reference strains. Strains were also subjected to rRNA gene restriction pattern analysis (ribotyping), using SmaI as restriction enzyme. Twelve ribotypes were detected among studied isolates. Matrices of similarity coefficients between all possible pairs of strains were calculated and clustered according to the UPGMA as well. Similarity of ribotyping patterns between strains supported the phenotypic identification and performed its usefulness for the investigation of epidermiological relationship between studied strains.
Keywords: fish disease, ribotyping, phenotyping, aquaculture, MekongRiverDelta

Tóm tắt

Đặc điểm chỉ  tiêu hình thái, sinh lý, sinh hoá và kiểu ARN ribosome của hai mươi chủng vi khuẩn phân lập từ bệnh phẩm thủy sản được xác định. Kết quả định danh bằng phương pháp phân tích cụm 45 chỉ tiêu về hình thái, sinh lý và sinh hóa của các chủng trên cùng với 3 chủng vi khuẩn chuẩn dựa vào khoảng cách Euclid-UPGMA cho thấy các chủng vi khuẩn nghiên cứu được phân thành hai nhóm chính. Một nhóm, gồm 14 chủng, được định danh là Aeromonas hydrophila. Nhóm còn lại gồm 6 chủng, không nhóm cùng với chủng nào trong số ba chủng chuẩn. Kiểu RNA ribosom của các chủng vi khuẩn được xáx định bằng enzym giới hạn SmaI. Có 12 kiểu ARN ribosom được phát hiện và được so sánh bằng hệ số tương quan Pearson để tính phần trăm đồng dạng giữa các chủng cũng bằng phương pháp UPGMA. Kết quả phân tích kiểu ARN ribosom giúp khẳng định kết quả định danh, đồng thời cho thấy kiểu ARN ribosom có thể được sử dụng để nghiên cứu quan hệ dịch tể của các chủng vi khuẩn nghiên cứu.
Từ khóa: Aeromonas, bệnh cá, kiểu ribosom, đặc điểm sinh hóa, nuôi thủy sản

Article Details

Tài liệu tham khảo

Abbott, S. L., K. W. C. Wendy, and J. Michael Janda. 2003. The Genus Aeromonas: Biochemical Characteristics, Atypical Reactions, and Phenotypic Identification Schemes. J. of Clin. Micro., p. 2348–2357 Vol. 41, No. 6

Austin, B. and D.A. Austin, 1999. Bacterial Fish Pathogens, 3th edn. Chichester.

Barrow, G.I. & R.K.A. Feltham. 1993. Covan and Steel's manual for the identification of medical bacteria, 3nd edn. Cambridge University Press, Cambridge.

Bùi Quang tề và Vũ Thị Tám. 2000. Những bệnh thường gặp ở tôm cá và biện pháp phòng trị. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

Dung T.T., Z. Galina, D.T.H.Oanh, Z. Jeney and N.A. Tuan. 1997. Results of the baseline survey on fish health management in freshwater aquaculture of the Mekong Delta, Vietnam. WES newsletter No. 6.

Esteve, C., C. Amaro, , et al. 1995. Pathogenicity of live bacteria and extracellular products of motile Aeromonas isolated from eels. J. of App. Bact. 78, 555–562.

Huys, G., R. Coopman, P. Janssen and K. Kersters, 1996. Highresolution genotypic analysis of the genus Aeromonas by AFLP fingerprinting. Int. J. of Syst. Bact. 46, 572–580.

Huys, G., P. Kampfer, et al. 1997. Aeromonas popoffii sp.nov., a mesophilic bacterium isolated from drinking water production plants and reservoirs. Int. J. of Syst. Bact. 47: 1165-1171.

Hứa Thị Phượng Liên. 1998. Luận án Thạc Sĩ Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản. Nghiên cứu bệnh xuất huyết trên vi, xoang miệng cá Basa (Pangasius bocourti) nuôi bè tại An Giang.

Janda, J.M., Abbott, et al. 1996. Further studies on biochemical characteristics and serologic properties of the genus Aeromonas. J. of Clin. Micro. 34, 1930–1933.

Khardori, N. and V. Fainstein, 1988. Aeromonas and Plesiomonas as etiological agents. Ann. Rev. of Micro. 42, 395–419.

Laganowska, M and A. Kaznowski, 2004. Restriction Fragment Length Polymorphism of 16S-23S rDNA Intergenic Spacer of Aeromonas spp. Syst. and App. Micro. 27, 549-557.

Moyer, N.P., G. Martinetti, et al. 1992. Value of rRNA gene restriction patterns of Aeromonas spp. for epidemiological investigations. Curr. Micro., 24, 15 21.

Ogara, W.O., P. G. Mbuthia, et al. 1998. Motile aeromonads associated with rainbow trout (Oncorhynchus mykiss) mortality in Kenya. Bull. of the Euro. Assoc. of Fish Pathologists 18, 7–9. 439–448.

Priest, F. & B. Austin. 1993. Modern Bacterial Taxonomy, 2nd edn. Chapman & Hall.

Pedersen, K., I. Dalsgaard, and J. L. Larsen, 1996. Characterization of atypical Aeromonas salmonicida isolates by ribotyping and plasmid profiling. J. of App. Bact., 80, 37 44.

Pedersen, K. & J.L. Larsen 1993. rRNA gene restriction patterns of Vibrio anguillarum serogroup O1. Dis. of Aqua. Org. 16: 121-126.

Popoff, M. 1984. Genus III Aeromonas. In Bergey’s Manual of Determinative Bacteriology, Vol. 1. ed. Krieg, N.R. and Holt, J.G. pp. 545–548. Baltimore.

Torres, J.L., K. Tajima, and M. Shariff, 1993. Numerical taxonomy and virulence screening of Aeromonas spp. isolated from healthy and epizootic ulcerative syndrome-positive fishes. Asian Fisheries Sciences 6, 11–16.

Sugita, H., T. Nakamura, et al. 1994. Identification of Aeromonas species isolated from freshwater fish with the microplate hybridization method. Appl. and Env. Micro. 60, 3036–3038.

West, P.A., P.R. Brayton, T.N. Bryant & R.R. Colwell. 1986. Numerical taxonomy of vibrios isolated from aquatic environments. Int. J. of Syst. Bact. 36 (4): 531-543