Bùi Thị Mai Phụng * , Võ Đan Thanh Nguyễn Hữu Chiếm

* Tác giả liên hệ (btmphung@agu.edu.vn)

Abstract

The aim of the study was to identify and compare the composition of benthic microalgae living on artificial substrates (refined bricks) of intensive rice cultivation in the Winter-Spring crop from 2016 to 2017 and Summer-Autumn crop in 2017. The experiment was carried out in three paddy fields with area of 1,000 m2 each. Comparative morphological method was used to identify algae species. Qualitative results showed that there were 157 taxa belonging to 63 genera, 34 families, 15 orders, and 3 phyla (Chlorophyta, Bacillariophyta, and Cyanobacteria), in which Chlorophyta predominated. The composition of benthic microalgae characterizes intensive rice fields with strong development of Pennales belonging to Bacillariophyta, Volvocales, Desmidiales, and Chlorococcales belonging to Chlorophyta. Heavy rain, the cover of leaf canopy, low fertilizer mass, and spraying pesticides were capable of reducing composition species and density of benthic microalgae.
Keywords: Artificial substrates, benthic microalgae, intensive rice cultivation, Margalef richness index, species composition

Tóm tắt

Mục đích của nghiên cứu là xác định và so sánh thành phần loài vi tảo sống bám trên đài vật nhân tạo (gạch thẻ) được đặt trong ruộng lúa thâm canh vào vụ Đông Xuân 2016-2017 và Hè Thu 2017. Thí nghiệm được thực hiện ở ba ruộng lúa, mỗi ruộng có diện tích 1.000 m2. Phương pháp hình thái so sánh được sử dụng để định danh loài. Kết quả định tính cho thấy trong ruộng lúa thâm canh có sự hiện diện của 157 loài thuộc 63 giống, 34 họ, 15 bộ và 3 ngành tảo (tảo lục, tảo khuê và vi khuẩn lam), trong đó ưu thế thuộc ngành tảo lục. Cấu trúc thành phần loài vi tảo bám đặc trưng cho ruộng lúa thâm canh với sự phát triển mạnh của các loài tảo khuê thuộc lớp tảo lông chim Pennales, tảo lục thuộc bộ Volvocales, Desmidiales và Chlorococcales. Thời tiết mưa nhiều, độ che rợp của tán lá lúa, khối lượng phân bón ít cùng với việc phun xịt thuốc bảo vệ thực vật đều có khả năng làm giảm thành phần loài và mật độ tảo bám.
Từ khóa: Chỉ số đa dạng Margalef, đài vật nhân tạo, ruộng lúa thâm canh, tảo bám, thành phần loài

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Đa dạng sinh học Việt Nam và Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản-JICA, 2014. Hướng dẫn quan trắc đa dạng sinh học ven biển Việt Nam. Hà Nội, 149 trang.

BoyerC.S, 1916.The Diatomaceaeof Philadelphia and Vicinity. Press of j. B. Lippincott Company. EastWashington Square Philadelphia. American, 238 pages.

Bùi Thị Mai Phụng, Dương Mai Linh và NguyễnThị Yến Trinh, 2017. Đa dạng thành phần loài tảo trong ruộng lúa vụ Thu Đông ở huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Khoa. Trường Đại học An Giang. An Giang.

Bùi Thị Mai Phụng, Võ Đan Thanh và Dương Mai Linh, 2018. Đa dạng loài vi tảo nổi và mối liên hệ giữa sinh khối với dinh dưỡng nước trong ruộng lúa vụ Đông Xuân năm 2016-2017 ở huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường. Trường Đại học An Giang. An Giang.

Công ty Cổ phần Sản xuất – Thương mại – Dịch vụ Ngọc Tùng, 2011. Thuốc trừ sâu, rầy Tungcydan30EC; 55EC; 60EC, ngày truy cập 10/6/2018. Địa chỉ http://www.ngoctung.com/vn/product/detail/tungcydan-30ec;-55ec;-60ec-66.html, ngày truy cập 15/10/2017.Công ty Syngenta Thụy Sĩ, 2010. Thông tin an toàn sản phẩm Sofit300 EC, ngày truy cập 15/6/2018. Địa chỉ https://www.syngenta.com.vn/sites/g/files/zhg531/f/thong20tin20an20toan _sofit20300ecmsds.pdf?token=1495096604, ngày truy cập 15/10/2017.

Công ty Syngenta Thụy Sĩ, 2012. Thông tin an toàn sản phẩm Score 250 EC, ngày truy cập 15/6/2018. Địa chỉ https://www.syngenta.com.vn/sites/g/files/zhg531/f/thong20tin20an20toan _score20250ecmsds_0.pdf?token=1495096198, ngày truy cập 16/10/2017.

Công ty Syngenta Thụy Sĩ, 2013a. Thông tin an toàn sản phẩm Virtako40WG, ngày truy cập 15/6/2018. Địa chỉ https://www.syngenta.com.vn/sites/g/files/zhg531/f/thong20tin20an20toan _virtako2040wgmsds_0.pdf?token=1495097708, ngày truy cập 16/10/2017.

Công ty Syngenta Thụy Sĩ, 2013b. Thông tin an toàn sản phẩm Chess 50WG, ngày truy cập 15/6/2018. Địa chỉ https://www.syngenta.com.vn/sites/g/files/zhg531/f/thong20tin20an20toan _chess2050wgmsds_0.pdf?token=1495092896, ngày truy cập 16/10/2017.

Dalu, T., 2014. Spatio-temporal variation in the phytobenthosand phytoplankton community structure and composition of particulate matter along a river-estuary continuum assessed using microscopic and stable isotope analyses. Doctoral thesis. Rhodes University. South Africa, 159 pages.

Dương Đức Tiến, 1996. Phân loại vi khuẩn lam ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội, 202 trang.

Dương Đức Tiến (chủ nhiệm), 1990. Lây nhiễm tảo lam cố định nitrogen phân tử trên đất trồng lúa huyện Hoài Đức, Hà Nội. Bản tóm tắt được truy cập từ http://thu /tra-cuu-online/74006257-f65a-4133-b580-95cf8b6ca7f0, ngày truy cập 20/5/2015.

Dương Đức Tiến và Võ Hành, 1997. Tảo nước ngọt Việt Nam – Phân loại bộ tảo lục. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội, 503 trang.

Dương Thị Thủy, Hoàng Trung Kiên, Vũ Thị Nguyệt, Lê Thị Phương Huỳnh và Đặng Đình Kim, 2010. Quần xã tảo silicbám và mối quan hệ của chúng với chất lượng môi trường nước sông Đáy – Nhuệ. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, (3): 111-117.

Dương Thị Thủy và Lê Thị Phương Quỳnh, 2012. Đa dạng quần xã tảo silícbám tại Hồ Tây. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50(3): 361-365.

Dương Trí Dũng, NguyễnHữu Chiếm, NguyễnVăn Công, Lê Văn Dũ và Huỳnh Quốc Tịnh, 2002. Đặc tính môi trường nước trong vùng thâm canh sản xuất lúa ở ĐBSCL. Kỷyếu hội thảo tổng kết dự án JICA – Nhật Bản về cải thiện Bảo tồn môi trường và Nông nghiệp bền vững. Khoa Nông nghiệp. Trường Đại học Cần Thơ, trang 129-135.

Heckman, C.H., 1979. The Effect of Wet and Dry seasons on a cultivated aquatic ecosystem. In: Rice Field Ecology in Northeastern Thailand. Springer-Science and Business Media Dordrecht, 228 pages.

Ủy ban Quốc tế bảo vệ sông Danube (International Commission for the Protection of the Danube River), 2002. Joint Danube survey. Summary of the final report. Austria, 30 pages.

Kolayli, S. and Sahin, B., 2009. Species composition and diversity of epipelicalgae in BalikliDam Reservoir, Turkey. Journal of Environmental Biology. 30(6): 939-944.

Kunpradid, T., Peerapornpisal, Y. and Suphan, S., 2010. Chương 5: Tảo silicđáy. Trong: Ủy hội sông Mê Công. Phương pháp quan trắc sinh học cho hạ lưu vực Mê Công. Nhà xuất bản Nông nghiệp. TPHCM.

Lê Thanh Phong, 2011. Tin học ứng dụng sử dụng SPSS trong phân tích thống kê (phần căn bản). Bài giảng học viên cao học. Trường Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ, 223 trang.

Makovinska, J. and Hlubikova, D., 2014. Phytobenthosof the River Danube. In: The Danube River Basin, accessed on 15 August 2018. Available from https://www.researchgate.net/publication/278707206.

Ngô Ngọc Hưng, 2009. Tính chất tự nhiên và những tiến trình làm thay đổi độ phì nhiêu đất đồng bằng sông Cửu Long. Nhà xuất bản Nông nghiệp. TPHCM, 471 trang.

Ngô Ngọc Hưng, NguyễnBảo Vệ, Võ Quang Minh, NguyễnHữu Hiệp và NguyễnQuốc Khương, 2016. Quản lý độ phì nhiêu đất lúa ở đồng bằng sông Cửu Long. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. TPCT.

NguyễnBá, 2007. Giáo trình thực vật học. Nhà xuất bản Giáo dục. Hải Phòng, 279 trang.

NguyễnHân Nhi, 2015. Đa dạng phiêu sinh thực vật trong và ngoài đê bao khép kín huyện Chợ Mới và Phú Tân tỉnh An Giang sau mùa lũ năm 2014. Luận văn Thạc sĩ ngành Khoa học Môi trường (không xuất bản). Trường Đại học Cần Thơ. TPCT, 69 trang.

NguyễnHữu Chiếm, Trần Chấn Bắc, Trần Quang Tuyến và Lê Văn Dũ, 1999. Bước đầu khảo sát ảnh hưởng của sự thâm canh lúa 3 vụ đến môi trường sinh thái nông nghiệp tại một số điểm ĐBSCL. Báo cáo kết quả đề tài cấp Bộ 1997-1999. Trường Đại học Cần Thơ. TPCT.

NguyễnPhan Nhân, Bùi Thị Nga, Phạm Văn Toàn và Trần Trung Bảy, 2016. Dư lượng hoạt chất propiconazole trong đất ruộng và trong bùn đáy trên kênh nội đồng tại tỉnh Hậu Giang. Tạp chı́ Khoa học TrườngĐại học CầnThơ, 47: 32-39.

NguyễnThị Gia Hằng, Trần Triết và NguyễnThanh Tùng, 2009. Quần xã khuê tảo bám trong hệ sinh thái rừng ngập mặn tại Khu Dự trữ Sinh quyển Cần Giờ, TPHCM. Tạp chí Khoa học và Phát triển, 12(7): 72-78.

NguyễnThị Gia Hằng và NguyễnThanh Tùng, 2013. So sánh khuê tảo bám trong nền trầm tích của các sinhcảnh rừng khác nhau trong hai mùa ở rừng ngập mặn Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng, Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Phát triển, 11(7): 1015-1022.

NguyễnThị Minh Lan, 1995. Điều tra thành phần loài vi khuẩn lam (tảo lam) cố định N2 trong ruộng lúa vùng Hà Nội và phụ cận với mục đích sử dụng chúng làm phân bón sinh học. Đề tài nghiên cứu khoa học mã số QG 95-15. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Hà Nội.

NguyễnVăn Bộ (Biên tập), Trần Minh Tiến, Ngô Vĩnh Viễn, Chu Văn Hách và Phạm Văn Toản, 2016. Cẩm nang sản xuất lúa thông minh. Nhà xuất bản Nông nghiệp. TPHCM.

NguyễnVăn Tuyên, 2000. Sinh thái và môi trường. Nhà xuất bản Giáo dục. TPHCM, 243 trang.

NguyễnVăn Tuyên, 2003. Đa dạng sinh học tảo trong thủy vực nội địa Việt Nam triển vọng và thách thức. Nhà xuất bản Nông nghiệp. TPHCM, 402 trang.

Park, Y.K., Bae, C.H., Kim, B.S., Lee, J.B. et al., 2009. The risk assessment of butachlor for the freshwater aquatic organisms. The Korean Journal of pesticide science, 13(1): 1-12.

Phòng Kiểm dịch- Pháp chế, 2015. Hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật gốc đồng phòng trừ bệnh hại cây trồng, ngày truy cập 16/6/2018. Địa chỉ http://ttbvtv.lamdong.gov.vn/quan-ly-thuoc-bao-ve-thuc-vat/tinh-hinh-su-dung-thuoc-bvtv/1100-hoat-chat-thuoc-bao-ve-thuc-vat-goc-dong-phong-tru-benh-hai-cay-trong.

Pingali, P.L. and Roger, P.A., 1995. The Impact of Pesticides on Rice field Microflora: An Analytical Review of the Literature. Impact of pesticides on farmer health and the rice environment. Institute of Research for Development.

Reynaud, P.A. and Roger, P.A., 1978. N2-fixing algal biomass in Senegal rice fields. In: Environmental role of nitrogen-fixing blue-green algae and asymbioticbacteria. Ecol. Bull. Stockholm, 26: 148-157.

Round, F.E., 1975. The biology of the algae. Edward Arnold. London.

Shirota, A., 1966. The plankton of South Vietnam – freshwater and marine plankton. Overseas technical cooperation agency. Japan, 489 pages.

Smith, T., 2008. Algae in agricultural fields from St. Francis County, Arkansas. Journal of the Arkansas Academy of Science, 62: 97-102.

Stratton, G.W. and Corke, C.T., 1982. Toxicity of the insecticide permethrin and some degradation products towards algae and cyanobacteria. Environmental Pollution Series A, Ecological and Biological, 29(1): 71-80.

The Natural History Museum and the British Phycological Society, 2002. The freshwater algal flora of the British Isles. Cambridge University Press. England, 702 pages.

Trịnh Quang Huy và NguyễnThị Thu Hà, 2011. Ảnh hưởng của chất lượng nước đến đa dạng sinh học tảo cát sống bám trên một số hệ thống mươngthủy lợi. Tạp chí Khoa học Đất, số 37.

Võ Đan Thanh, 2014. Đa dạng phiêu sinh động, thực vật trong và ngoài đê bao khép kín huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang. Luận văn Thạc sĩ ngành Khoa học Môi trường (không xuất bản). Trường Đại học Cần Thơ. TPCT, 66 trang.

Võ Hành, Hồ SỹHạnh, Lê Nhân Trí và Dương Đức Tiến, 2006. Kết quả phân lập một số loài vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có tế bào dị hình trong đất trồng ở tỉnh ĐắkLắk. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc Gia Hà Nội, 1: 57-63.

Vũ Ngọc Út và Dương Thị Hoàng Oanh, 2013. Giáo trình Thực vật và động vật thủy sinh. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. TPCT, 342 trang.

Vũ Quang Mạnh, 2004. Sinh thái học đất. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm. Hà Nội, 265 trang.