Nguyễn Hồng Quyết Thắng * Phạm Thanh Liêm

* Tác giả liên hệ (nhqthang@ctu.edu.vn)

Abstract

The development of digestive system on morphology and histological structure of Clarias gracilentus was investigated from 1st to 30th day after hatching (DAH). The larvae opened buccopahrynx at the second DAH, but they started exogenous feed at the 5th DAH with average buccal size being 0,89±0,05 mm. The digestive tract was devised 4 parts including buccal capacity, oesophagus, stomach, and intestine.  At the 10th DAH, the stomach had digestive function. For histology of digestive structure, the stomach was formed at the 5th DAH but was completely developed at the 10th DAH with the appearance of several gastrics. Clarias gracilentus was nursed with plintery feed from the 10th (10 days after hatching – DAH), but the growth (0.003 g/day) was significantly lower than those  feed with commercial pellet at the artificial from 16th and 19th DAH (0,004 and 0,005 g/day, respectively) (p<0.05). Growth of fish in control treatment (0.012 g/day) was significantly highest (p<0.05). After 45 days of culture, feeding at the 19th DAH, the final weight (0,24 ± 0,13 g) was 50% smaller than that in the control treatment (0,53 ± 0,23 g). However, the survival rates were not significantly different among five treatments (p>0,05).
Keywords: Clarias gracilentus, histological structure, Phu Quoc

Tóm tắt

Quá trình phát triển về hình thái và cấu trúc mô ống tiêu hóa của cá trê Phú Quốc được khảo sát từ khi mới nở đến giai đoạn 30 ngày tuổi. Kết quả cho thấy cá bột bắt đầu mở miệng vào ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 cá mới ăn thức ăn ngoài với cỡ miệng trung bình 0,89 ± 0,05 mm. Ống tiêu hóa phân hóa thành 4 phần gồm xoang miệng, thực quản, dạ dày và ruột. Ngày tuổi thứ 10 dạ dày đã hình thành chức năng tiêu hóa riêng biệt. Về cấu trúc mô học, dạ dày được hình thành vào ngày tuổi thứ 5 và hoàn chỉnh chức năng vào ngày tuổi thứ 10 với sự xuất hiện rất nhiều tuyến dạ dày. Nghiên cứu về khả năng sử dụng thức ăn chế biến đã ghi nhận: có thể ương cá với thức ăn chế biến từ ngày tuổi thứ 10, nhưng sinh trưởng về khối lượng của cá chậm hơn so với những cá ở nghiệm thức cho ăn ở các ngày tuổi 13, 16, 19 với các giá trị lần lượt: 0,003, 0,002, 0,004 và 0,005g/ngày và rất chậm khi so sánh với sinh trưởng của cá ở nghiệm thức đối chứng (0,012g/ngày). Ngay ở nghiệm thức cho cá ăn ở ngày tuổi thứ 19, thì sau 45 ngày ương, khối lượng của cá (0,24±0,13 g) chỉ tương đượng 50% so với cá ăn hoàn toàn thức ăn tươi sống (0,53±0,23g). Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tỉ lệ sống không có sự khác biệt thống kê giữa các nghiệm thức sau 45 ngày nuôi.
Từ khóa: Clarias gracilentus, cấu trúc mô ống tiêu hóa, Phú Quốc

Article Details

Tài liệu tham khảo

Ferraris, R.P., J.D. Tan and M.C De la Cruz, 1987. Development of the digestive tract of milkfish, chanos Histochemistry. Aquacuture. 61:241-257.

Ng, H.H., Dang Khanh Hong and Nguyen Van Tu, 2011. Clarias gracilentus, a new walking catfish (Teleostei: Clariidae) From Vietnam and Cambodia. Zootaxa, 2823, 61-68.

Nguyễn Hoàng Xuân, Lý Văn Khánh, Nguyễn Thanh Phương và Phạm Thanh Liêm, 2011. Sự phát triển ống tiêu hóa của cá nâu (Scatophagus argus) giai đoạn bột. Kỷ yếu Hội nghị khoa học thủy sản lần 4, ngày 26 tháng 1 năm 2011, Đại học Cần Thơ. Nhà xuất bản Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh. Trang 191-201.

Hinton. DE, 1990. Methods for Fish Biology. American Fishieres Fishieres Society. Pp: 191- 213.

Phạm Thanh Liêm, A.B. Abol-Munafi, M.A. Ambak, A. Hassan, và A. Zainal Abidin, 2002. Sự phát triển ống tiêu hóa của cá bống tượng (Oxyeleotris mamoratus). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 4:332-337.

Phan Phương Loan, Nguyễn Hồng Vân, Bùi Minh Tâm, Phạm Thanh Liêm. Sự phát triển ống tiêu hóa cá rô biển (Pristolepis fasciata) giai đoạn cá bột đến cá hương. Tạp chí Khoa học trường Đại học Cần Thơ. Số 32 (2014), trang 123-129.

Rao, G.R.M., Janaki Ram, K.and Muduli, H.K. 1994. Seed production and larval rearing of Clarias batrachus (Linnaeus) under controlled conditions. In: Ayyappan, S., B. S. Giri, M. Ranadhir and S. D Tripathi (eds.) Proc. Nat. Sem. Freshwat. Aqua., Bhubaneswar, India: 123-125

Trần Thị Thanh Hiền và Nguyễn Anh Tuấn, 2009. Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn thủy sản. NXB Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh. 191 trang.

Verreth, J.A.J., E. Torreele, E. Spazier, A.V.D. Sluiszen, J.H.W.M. Rombout, R. Booms and H. Segner, 1992. The development of a functional digestive system in the African catfish Clarias gariepius (Burchell). J. World. Aqua. Soc, 23(4): 286- 298.