Trần Thụy Ái Đông * , Quan Minh Nhựt Thạch Kim Khánh

* Tác giả liên hệ (ttadong@ctu.edu.vn)

Abstract

This paper is aimed to measure technical efficiency and identify determinants of technical efficiency of king mandarin production at household level at Cai Be district, Tien Giang province. It is based on a data set collected from 60 farmers in thedistrict and the method of data envelopment analysis (DEA) to measure technical efficiency and scale efficiency. As the result, the mean of technical efficiency and scale efficiency of king mandarin growing households was 61.6% and 68.6% respectively. Furthermore, the result of the Tobit model showed that credit and interplanting are important determinants improving the level of efficiency, meanwhile, joinning a certain farmers’ association was found to negatively affect their technical efficiency in king mandarin production.
Keywords: Cai Be king mandarin, data envelopment analysis (DEA), scale efficiency, technical efficiency, Tobit regression

Tóm tắt

Bài viết tập trung ước lượng hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả theo quy mô và phân tích các yếu tố đến hiệu quả kỹ thuật của nông hộ sản xuất cam sành ở huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. Số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 60 nông hộ sản xuất cam sành. Phương pháp phân tích màng bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis) được sử dụng để ước lượng hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả theo quy mô. Kết quả cho thấy, hiệu quả kỹ thuật trung bình của các hộ sản xuất cam sành là 0,616 và hiệu quả theo quy mô trung bình là 0,686. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy Tobit cũng cho biết, các yếu tố như tín dụng, trồng xen đóng góp tích cực vào việc cải thiện hiệu quả kỹ thuật của hộ và yếu tố tham gia hiệp hội làm hạn chế khả năng cải thiện hiệu quả kỹ thuật của nông hộ trồng cam sành ở huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
Từ khóa: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả theo quy mô, cam sành Cái Bè, phân tích màng bao dữ liệu, hồi quy Tobit

Article Details

Tài liệu tham khảo

Anh Thư, 2016. Bấp bênh vườn cây ăn trái, Tạp chí Công nghiệp & Tiêu dụng<http://www.congnghieptieudung.vn/bap-benh-vuon-cay-an-trai-dt3335> [Ngày truy cập 08/08/2016].

Besanko, D.A., Braeutigam, R.R. and Gibbs, M.J., 2014. Microeconomics, Fifth Edition, New Jersey: John Wiley & Sons, Inc.

Coelli T.J.,1996. A Guide to DEAP Version 2.1: A Data Envelopment Analysis (Computer) Program. Center for Efficiency and Productivity nalysis, University of New England, Australia.

Đào Thanh Vân và Hà Duy Trường, 2012. Trồng xen ổi trong vườn cam sành tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang, Tạp chí Khoa học và Công nghệ -Đại học Thái Nguyên, số 9/2012, trang 19 – 22.

Farrell M. J., 1957. The Measurement of Productive Efficiency. Journal of the Royal Statistical Society, Series A (General), Vol. 120, No. 3, pp. 253–290.

Lovell, C.A.K., Harold, O.F and Shelton, S.S., 1993. The Measurement of Productive Efficiency: Techniques and Applications, Oxford University Press, 121-149.

Mar, S.,Yabe, M. and Ogata, K, 2013. Technical eficiency analysis of mango production in Central Myanmar, Journal of International Society for Southeast Asian Agricultural Sciences,19(1), pp. 49-62.

Nathaniel, N.K., Agrey, K. and Natalia, K, 2014. Technical Efficiency of Cocoa Production through Contract Farming: Empirical Evidence from Kilombero and Kyela Districts, International Journal of Scientific and Research Publications, 4(10), pp. 1-8.

Phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Cái Bè, 2015. Thống kê tình hình sản xuất cam sành trên địa bàn huyện Cái Bè năm 2015.

Quan Minh Nhựt, 2010. Các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp chế biến thủy sản khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.Tạp chí Khoa học - Đại học Cần Thơ, số 13, trang 137-143.

Quan Minh Nhựt, 2012. Ưu điểm mô hình phi tham số (Data Envelopment Analysis) với trường hợp cỡ mẫu nhỏ và ứng dụng công cụ Meta-frontier để mở rộng ứng dụng mô hình trong đánh giá năng suất và hiệu quả sản xuất, Kỷ yếu Khoa học 2012 - Đại học Cần Thơ, trang 258-267.

Tấn Vũ, 2015. Tiền Giang khai thác lợi thế phát triển cây ăn trái, Báo Nhân dân, <http://www. nhandan.com.vn/xahoi/tin-tuc/item/27860902-tien-giang-khai-thac-loi-the-phat-trien-cay-an-trai.html>[Ngày truy cập 09/08/2016].

Thái Thanh Hà, 2009. Đánh giá hiệu quả sản xuất cao su thiên nhiên của các hộ gia đình tại tỉnh Kontum bằng phương pháp phân tích đường giới hạn (DEA) và hồi quy Tobit Regression. Tạp chí Khoa học công nghệ - Đại học Đà Nẵng, số 4 (33), trang 133-139.

Thong, Q.H., John F.Y. and Prabodh, I., 2011. Analysis of socio-economic factors affecting technical efficiency of small-holder coffee farming in the Krong Ana Watershed, Dak Lak Province, Vietnam, Asian Journal of Agricultural Extension, Economics & Sociology, 3(1), 37-49.

Viện Nghiên cứu Rau quả, 2016. Báo cáo tình hình sản xuất, chế biến rau quả hiện nay và giải pháp đảm bảo an toàn thực phẩm, tham luận trình bày tại hội thảo khoa học và công nghệ trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, ngày 18 tháng 5 năm 2016.