Huynh Van Hien * , Nguyen Van Sanh and Nguyen Thanh Phuong

* Corresponding author (hvanhien@ctu.edu.vn)

Abstract

The efficiency of striped catfish production was evaluated by Cobb-Douglas stochastic production frontier model. The technical efficiency (TE) was estimated in average of 69%, in which, the TE of certified farms was higher than non-certified farms (77% compared to 65%). The productivity losses due to inefficient use of the inputs were 262 tons/ha/crop, in which for the non-certified and certified groups were 295 tons/ha/crop and 182 tons/ha/crop, respectively. The main reason is that farmers used inputs ineffectively and unreasonably. Input factors that affected (positive correlation) production efficiency included stocking density, FCR, labor days, drugs, and chemical costs. Factors resulted in inefficiency of production included the number of trainings, treatment ponds, grow-out ponds, and culture period.
Keywords: ASC, GlobalGAP, production efficiency, striped catfish

Tóm tắt

Hiệu quả sản xuất của các cơ sở nuôi cá tra đạt tiêu chuẩn chứng nhận được ước lượng qua hàm sản xuất biên ngẫu nhiên dạng Cobb-Douglas. Kết quả ước lượng cho thấy mức hiệu quả kỹ thuật (TE) của mô hình trung bình là 69%, trong đó nuôi cá tra có chứng nhận cao hơn so với chưa chứng nhận (77% so với 65%). Năng suất mất đi do sử dụng không hiệu quả các yếu tố đầu vào của mô hình trung bình là 262 tấn/ha/vụ, trong đó nhóm chưa chứng nhận là 295 tấn/ha/vụ và nhóm chứng nhận là 183 tấn/ha/vụ. Các yếu tố đầu vào có ảnh hưởng (tương quan thuận) đến hiệu quả sản xuất bao gồm mật độ thả giống, hệ số FCR, ngày công lao động, chi phí thuốc thú y thủy sản và chi phí khác. Các yếu tố làm kém hiệu quả trong sản xuất bao gồm số lần được tập huấn, số ao lắng, số ao nuôi và thời gian nuôi.
Từ khóa: ASC, cá tra, hiệu quả sản xuất, GlobalGAP

Article Details

References

Ali, H., Rahman, M. M., Murshed-e-Jahan, K. and Dhar, G. C., 2018.Production economics of striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus, Sauvage, 1878) farming under polyculture system in Bangladesh. Aquaculture 491(2018): 381–390.

Bešić, C., Bogetić, S., Ćoćkalo, D., Đorđević, D., 2015. The role of global GAP in improving competitiveness of agro-food industry. Original scientific paper Economics of Agriculture. 62(3): 583-597.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2004. Quyết định số 4669/QĐ-BNN-TCTS, ngày 28/10/2004 Ban hành hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi thương phẩm cá tra. Ngày truy cập 18/05/2020. Địa chỉ http://www.vietgap.com/pic/files/quyet-dinh-4669.pdf.

Chính phủ, 2014. Quyết Số: 540/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2014, chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra. Ngày truy cập 20/05/2020. Địa chỉ https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-540-QD-TTg-chinh-sach-tin-dung-voi-nguoi-nuoi-tom-ca-tra-2014-226477.aspx.

Coelli, T.J., Tao, D.S.P., O’Donnell, C.J. and Battese, G.E., 2005. An introduction to efficiency and productivity Analysis, 2ndEd. Springer Science & Business Media. 341pages.

Dey, M.M., Paraguas, J.F., Srichantuk, N., Xinhua, Y., Bhatta, R., Dung, L.T.C., 2005. Technical efficiency of freshwater pond polyculture production in elected asian countries: estimation and implication. Aquaculture Economics & Management. 9(1-2): 39-63.

Duy Đoàn, 2012. Sản xuất cá tra bền vững theo tiêu chuẩn chứng nhận ASC. Tạp chí thương mại thủy sản, số 156: 9-11.

Edward, E.D. And Henry, D.A., 2010. Frontier analysis of aquaculture farms in the southern sector of Ghana. World applied sciences journal, 9(7): 826-835.

Huỳnh Văn Hiền, Đặng Thị Phượng, Nguyễn Thị Kim Quyên, Lê Nguyễn Đoan Khôi và Nobuyuki Yagi, 2020. So sánh hiệu quả sản xuất giữa mô hình nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng (Litopenaues vannamei) thông thường và VietGAP ở tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 1 (110): 97-102.

Lam, T. P., Tam, M. B., Thuy, T.T. N., et al., 2009. Current status of farming practices of striped catfish, Pangasianodon hypophthalmusin the Mekong Delta, Vietnam. Aquaculture, 296 (3-4): 227-236.

Lê Kim Long và Đặng Hoàng Xuân Huy, 2015. Phân tích hiệu quả kỹ thuật cho các ao nuôi tôm he chân trắng tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh oaHoafHòa. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, phần Nông nghiệp, Thủy sản và Công nghệ sinh học: 40(2): 7-14.

Lê Thị Thanh Hiếu, 2016. Hiệu quả sản xuất của hộ nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)tỉnh An Giang. Tạp chí khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 42D: 78-83.

Mafimisebi T.E., 2010. Measurement of Technical Efficiency of Farmed Catfish Production in Southwest, Nigeria: A Stochastic Frontier Production Function Approach. International Institute of Fisheries Economics and Trade. Montpellier proceedings: 1-11.

Ngọc Tú, 2013. Triển vọng cho cá tra chứng nhận ASC tại một số nước EU. Tạp chí Thương mại Thủy sản, 1(161): 116-121.

Nguyễn Văn Thuận và Võ Thành Danh, 2014. Thị trường cá tra Việt Nam phân phối thu nhập chuỗi - giá thành sản xuất cá tra nguyên liệu – giải pháp phát triển ngành hành. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 32D: 38-44.

Nhut, N., Hao, N.V., Bosma, R.H., Verreth, V.A.J., Eding, H.E., Verdegem, J.C.M., 2019. Options to reuse sludge from striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus,Sauvage, 1878) ponds and recirculating systems. Aquacultural Engineering, 87(2019): 1-11.

Phạm Thị Ngọc, 2018. Yếu tố ảnh hưởng tới năng suất nuôi tôm sú theo mô hình quảng canh cải tiến vùng ven biển, tỉnh Khánh Hòa. Tạp chí khoa học, Trường Đại học Hà Tĩnh, 1(14): 88-96.

Phạm Thị Thu Hồng và Nguyễn Thanh Phương, 2014. Ứng dụng phương pháp cho ăn gián đoạn trong nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) thương phẩm. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 33(2014): 139-147.

Phạm Thị Thu Hồng, Trương Hoàng Minh, Dương Nhựt Long và Nguyễn Thanh Phương, 2015. Phân tích khía cạnh kỹ thuật và tài chính chủ yếu trong nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)theo các hình thức tổ chức khác nhau. Tạp chí Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, 1(3-4): 169-177.

Reddy, P.G., Reddy, M.N., Sontakki, B.S. and Prakash, B.D, 2008. Measurement of efficency of shrimp (Penaeus monodon) famers in Andhra Pradesh. India journal of Agicultural Economics. 63(4): 653-657.

Sharma, K.R., Lueng, P.S., 1998. Technical efficiency of carp production in Nepal: An application of stochastic frontier production function approach. Aquaculture Economics and Management. 2: 129-140.

Singh, K., 2008. Farm Specific Economic Efficiency of Fish Production in South Tripura District: A Stochastic Frontier Approach. Journal of Agricultural Economics. 63(4): 558-613.

Sivaraman, I., Krishnan, M., Ananthan, P.S., Satyasai, K.J.S., Krishnan, L., Haribabu, P., and Ananth, P.N., 2015. Techical efficiency of shrimp farming in Andhra Pradesh: Estimation and Implications. Current World Environment. 10(1): 199-205.

Toma, I.N, Mohiuddin, M, Alam, S.M., Suravi. M.M., 2015. An economic study of small-scale tilapia fish farming in Mymensingh district of Bangladesh. Journal of Agricultural Economics and Rural Development. 2(3): 050-053.

Trần Trọng Tân và Trương Hoàng Minh, 2014. Phân tích hiệu quả liên kết trong nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)ở thành phố Cần Thơ. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 31B: 125-135.

Trương Hoàng Minh và Trần Hoàng Tuân, 2014. So sánh hiệu quả nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) theo tiêu chuẩn ASC và GlobalGAP ở đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 1(2): 60-68.

Trương Văn Tấn, 2018. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kỹ thuật của hộ nuôi cá tra thâm canh: Nghiên cứu tại An Giang. Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật, Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương, 22: 41-52.

VASEP, 2020. Cơ hội cá tra mở rộng thị trường, ngày truy cập 20/04/2020. Địa chỉ http://vasep.com.vn/Tin-Tuc/1206_59152/Co-hoi-ca-tra-mo-rong-thi-truong.htm.

VASEP, 2019. Tổng quan ngành thủy sản Việt Nam. Truy cập ngày 04/06/2020. Địa chỉ http://vasep.com.vn/1192/OneContent/tong-quan-nganh.htm.

Võ Nam Sơn, Phạm Thị Thu Hồng, Huỳnh Văn Hiền, Trương Hoàng Minh và Nguyễn Thanh Phương, 2015. Tổ chức sản xuất và hiệu quả kinh tế của nghề nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Trong: Nguyễn Thanh Phương và Nguyễn Anh Tuấn (Chủ biên). Nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) ở đồng bằng song sông Cửu Long: Thành công và thách thức trong phát triển bền vững. Nhà Xuất bản Nông nghiệp. Trang: 156-168.