Mai Cong Nhuan * and NguyeN KhaC BaT

* Corresponding author (nhuanrimf@gmail.com)

Abstract

The research data was collected from 20 surveys in the Vietnam – China common fishing area of the Tonkin Gulf of Tonkin using a bottom trawls during the study period from 2015 to 2019. The number of species or groups of species encountered during surveys in the Common Fishing Area during 2015-2019 is very rich. The surveys found a total of 640 species and species groups, belonging to 293 genera and 143 families. The average yield during the study period was 52.18 kg/h. The average density of distribution of resources (CPUA- ton/km²) estimated from surveys during this period was 0.73 tons/km². In general, the mean stock density has decreased significantly compared to previous years. The average standing biomass in the common fishing area estimated from surveys during 2015-2019 is about 47,000 tons and the standing biomass yield is about 23,000 tons. The average standing biomass decreased by about 50% compared to the period from 2011 to 2013 (92,000 tons).
Keywords: Biomass, bottom trawl, catch, density, survey

Tóm tắt

Số liệu nghiên cứu được thu thập từ 20 chuyến khảo sát trong vùng đánh cá chung vịnh Bắc Bộ Việt Nam – Trung Quốc bằng lưới kéo đáy trong thời gian nghiên cứu từ năm 2015 – 2019. Số lượng loài hải sản bắt gặp trong các chuyến khảo sát là rất phong phú, tổng số 640 loài, 293 giống và 143 họ đã được xác định. Năng suất trung bình trong thời gian nghiên cứu là 52,18 kg/h. Mật độ phân bố nguồn lợi trung bình (CPUA- tấn/km²) ước tính từ các chuyến điều tra trong giai đoạn này là 0,73 tấn/km². Nhìn chung, mật độ phân bố nguồn lợi có sự suy giảm tương đối lớn so với các năm trước đây. Trữ lượng nguồn lợiức thời trung bình ở vùng đánh cá chung vịnh Bắc Bộ trong thời gian nghiên cứu hoảng 47.000 tấn và trữ lượng khác thác tối ưu khoảng 23.000 tấn. Trữ lương nguồn lợi giảm khoảng 50% so với giai đoạn nghiên cứu từ 2011 – 2013 (92.000 tấn).
Từ khóa: Khảo sát, lưới kéo đáy, mật độ, sản lượng, trữ lượng

Article Details

References

Đào Mạnh Sơn, 2005. Báo cáo tổng kết dự án đánh giá nguồn lợi sinh vật biển Việt Nam (ALMRV) giai đoạn II (2000 - 2005). Viện nghiên cứu Hải sản. Thành phố Hải Phòng: tr 63-66.

Đào Mạnh Sơn, 2008. Báo cáo tổng kết dự án liên hợp Việt Nam - Trung Quốc đánh giá nguồn lợi Hải sản vùng đánh cá chung Vịnh Bắc Bộ giai đoạn I (2005 - 2007). Viện Nghiên cứu Hải sản. Thành phố Hải Phòng: tr 56-67.

Mai Công Nhuận và Nguyễn Khắc Bát, 2013. Biến động nguồn lợi Hải sản ở vùng đánh cá chung Vịnh Bắc Bộ giai đoạn 2011 - 2013. Tạp chí NNPTNT. 9/2014: 33-40.

Mai Công Nhuận, Nguyễn Viết Nghĩa, Trần Văn Thanh ,2014. Hiện trạng nguồn lợi Hải sản tầng đáy ở vùng biển Việt Nam (2011 - 2013). Tạp chí khoa học và công nghệ biển. 4/2015: tr 371-381.

Nguyễn Khắc Bát, 2016. Báo cáo tổng kết dự án liên hợp Việt Nam - Trung Quốc đánh giá nguồn lợi Hải sản vùng đánh cá chung Vịnh Bắc Bộ giai đoạn IV (2014 - 2016). Viện nghiên cứu Hải sản. Thành phố Hải Phòng: tr 164-165.

Phạm Huy Sơn, Nguyễn Khắc Bát,2011. Báo cáo tồng kết dự án liên hợp Việt Nam - Trung Quốc đánh giá nguồn lợi hải sản trong vùng đánh cá chung Vịnh Bắc Bộ giai đoan (2008-2011). Viện nghiên cứu Hải sản. Thành phố Hải Phòng: tr 85-86.

Pauly, D. 1980. Biomass estimation by the swept area mehtod. In: Per,S., (Eds.). Introduction to Tropical Fish Stock Assessment. FAO Fisheries Circular Rome, pp. 366 - 369. Per, S. and V. Siebren (1998). "Introduction to Tropical Fish Stock Assessment Part 1." FAO Fisheries Technical Paper. No. 306/1, Rev.2. Rome, FAO: 407p