Nguyễn Văn Mười *

* Tác giả liên hệ (nvmuoi@ctu.edu.vn)

Abstract

Orange ?Tam Binh? has high nutritional and economical values.  So, extend shelf-life of fresh oranges and reduce post-harvest losses are in great demands.  Applying suitable post-harvest technology to reduce losses is necessary. Orange ?Tam Binh? can preserved in 10 weeks at low temperature (4-6oC, RHằ50 %) in  the perforated LDPE bags (25.10-2 x 35.10-2 x 4.10-6m) with hole size 4mm and percent open area of 0,3%. The appearance and eating quality of the preserved samples were quite good as  compared with the fresh oranges. The weight loss after 10 weeks of preservation was  7,16% .
Keywords: investigation, of

Tóm tắt

Camsành là một loại cam có giá trị dinh dưỡng cũng như giá trị kinh tế cao.  Vì thế, việc kéo dài thời hạn sử dụng và hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất cam tươi sau thu hoạch là vấn đề đặt ra hàng đầu.  áp dụng kỹ thuật sau thu hoạch một cách hợp lý và đạt hiệu quả cao sẽ đáp ứng yêu cầu này.  Sử dụng môi trường không khí tối ưu: nhiệt độ 4-6oC, độ ẩm tương đối khoảng 50%, bao bì LDPE (25.10-2 x 35.10-2 x 4.10-6m) có tỷ lệ đục lỗ 0,3% so với tổng diện tích xung quanh của bao bì, đường kính lỗ 4mm, cam sành có thể giữ được trạng thái tươi sau 10 tuần bảo quản.  Chất lượng cũng như cảm quan bên ngoài không khác biệt nhiều so với cam sành ở giai đoạn đầu của quá trình bảo quản. Tổn thất khối lượng sau 10 tuần bảo quản 7,16%.
Từ khóa: bao bì đục lỗ, phương pháp điều chỉnh khí quyển tồn trữ

Article Details

Tài liệu tham khảo

Ben-Yehoshua, S., Fishman, S., Fang, D. and V. Rodov 1994. New developments in modified atmosphere packaging and surface coatings for fruits. ACIAR Proceedings No. 50: 250-260p.

Champ B.R., E. Highley, and G.I.Jonhson. 1993. Postharvest Handling of tropical fruits. Proceedings of an international conference held at Chiang Mai, Thailand. 438-441p.

ED Echeverria and Mohamed Ismail. 1987. Changes in Sugars and acids of Citrus fruit during storage. 50-52p.

Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Tiếp và Nguyễn Văn Thoa. 1996. Công nghệ sau thu hoạch và chế biến rau quả. Hà Nội. NXB Khoa học và kỹ khuật.

Hội thảo quốc gia “Cây có múi, xoài và khóm”. TPHCM. NXB Nông nghiệp. 2005. 135-154p