THỰC NGHIỆM NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ KÈO (PSEUDAPOCRYPTES LANCEOLATUS BLOCH, 1801) Ở CÁC HUYỆN BA TRI, BÌNH ĐẠI VÀ THẠNH PHÚ TỈNH BẾN TRE
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Bloch, M.E. and J.G. Schneider.,1801. Định loại cá Kèo giống Pseudapocrytes. Trích từ T.T. Khoa và T.T.T Hương 1993. Định loại cá nước ngọt vùng ĐBSCL, Khoa Thuỷ Sản Đại Học Cần Thơ, 361 trang.
Boyd, C.E., 1992. Water quality management for pond fish culture. Birmingham Publishing Co, 482 p.
Dương Nhật Long và T.N. Tuấn 2003. Thực nghiệm nuôi thâm canh cá Kèo ở Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng. Báo cáo khoa học SKHCN Sóc Trăng, 30 trang.
Đặng Ngọc Thanh, 1979. Thuỷ sinh học đại cương. Nhà xuất bản KHKT. 215 trang.
Egna, H.N and C.E. Boyd, 1997. Dynamics of pond aquaculture. Lewis publisgers in an imprint of CRC Press. 411 p
Holden và Raitt, 1974. Manual of Fisheries Science. Part II: Method of resource in vestigation and their application, Rome, FAO Fish, Tech, 115p
Pekar, F., 1997. Đặc điểm chất lượng nước các loại hình thủy vực vùng ĐBSCL. WES scientific report, Can Tho University, 16 trang
Pravdin, I.F, 1973. Hướng dẫn nghiên cứu cá. NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội. 274 trang.
Rainboth, W.J., 1996. Fishes of The Cambodian Mekong. FAO. 1996.
Shirota, A.,1966. The plankton of the South Vietnam. 598 trang.
Smith, H.M., 1945. The freshwater fishes of Siam or Thailand, 516p
T.Đ. Định, 2002. Nghiên cứu đặc điểm sinh học cá kèo (Pseudapocrytes elongatus Curvie,1816) phân bố ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Báo cáo khoa học – Trường Đại học Cần Thơ, 15 trang.
T.T Khoa và T.T.T Hương 1993. Định loại cá nước ngọt vùng ĐBSCL, Khoa Thuỷ Sản, Đại Học Cần Thơ, 361 trang.
Vinberg, G.G,. 1962. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nước trong các loại hình thủy vực. Trích từ Đặng Ngọc Thanh, 1979. Thủy sinh học đại cương. Nhà xuất bản KHKT.