Ảnh hưởng chu kỳ bổ sung chất chiết lá cách (Premna serratifolia L.) lên đáp ứng miễn dịch và khả năng kháng bệnh của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)
Abstract
The study was conducted to evaluate the effect of the interval of 2% Premna serratifolia extract on immune response and disease resistance of striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus). The experiment was completely randomized design with 3 treatments including 2 supplemented treatments of 2% Premna serratifolia leaf extract with different interval supplementation, 2 weeks/ month (week 1st, 2nd and 5th, 6th ) and for 4 weeks (week 1st to 4th), and a control treatment (without herbal extract) for 8 weeks, each treatment was replicated 4 times. Hematological and immunological parameters including blood cells count, lysozyme, complement activity and phagocytic activity were monitored at 2nd, 4th and 8th week of the experiment. After 8 weeks of P. serratifolia extract supplementation, fish were challenged with Edwardsiella ictaluri pathogenic strain. Results showed that the immunological parameters supplemented treatments were higher than those of control. Treatment of 2% P. serratifolia extract supplementation with 2-week interval stimulated the innate immune system of fish. The accumulative mortality of fish in treatment of 2% P. serratifolia extract supplementation with 2-week interval were also significantly lower than those in the control treatment. These results addressed that P. serratifolia extract supplementation with 2 weeks interval could enhance fish health and protect striped catfish from E. ictaluri infection.
Tóm tắt
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của chu kỳ bổ sung 2% chất chiết lá cách (Premna serratifolia) vào thức ăn lên đáp ứng miễn dịch và khả năng kháng bệnh gan thận mủ của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên trong 8 tuần với 3 nghiệm thức bao gồm hai nghiệm thức bổ sung 2% chất chiết lá cách với nhịp bổ sung 2 tuần/tháng (tuần 1, 2 vả 5, 6); liên tục 4 tuần (tuần 1, 2, 3, 4) và nghiệm thức đối chứng (không bổ sung lá cách), mỗi nghiệm thức lặp lại 4 lần. Các chỉ tiêu huyết học và miễn dịch bao gồm tế bào máu, hoạt tính lysozyme, hoạt tính bổ thể và hoạt tính đại thực bào được theo dõi vào tuần thứ 2, 4 và 8 của thí nghiệm. Sau 8 tuần bổ sung lá cách, cá được cảm nhiễm với vi khuẩn E. ictaluri. Kết quả cho thấy cá ở các nghiệm thức bổ sung 2% chất chiết lá cách theo các chu kỳ khác nhau đều gia tăng đáp ứng miễn dịch so với nhóm đối chứng. Nghiệm thức bổ sung 2% chất chiết lá theo nhịp cách khoảng 2 tuần làm gia tăng chỉ tiêu huyết học và hệ miễn dịch không đặc hiệu của cá. Tỉ lệ chết của cá ăn thức ăn bổ sung chiết lá cách theo nhịp 2 tuần/tháng cũng thấp hơn đối chứng...
Article Details
Tài liệu tham khảo
Ahmadi, K., Banaee, M., Vosoghei, A.R., Mirvaghefei, A.R., Ataeimehr, B. (2012). Evaluation of the immunomodulatory effects of silymarin extract (Silybum marianum) on some immune parameters of rainbow trout, Oncorhynchus mykiss (Actinopterygii: Salmoniformes: Salmonidae). Acta Ichthyologica Et Piscatoria, 42(2), 113–120.
Aly, S.M., Mohamed, M.F. (2010). Echinacea purpurea and Allium sativum as immunostimulants in fish culture using Nile tilapia (Oreochromis niloticus). Journal of Animal Physiology and Animal Nutrion, 94(5), 31-39.
Binaii, M., Ghiasi, M., Farabi, S.M.V., Ourgholam, R., Fazli, H., Safari, R., Alavi, S.E., Taghavi, M.J., Bankehsaz, Z. (2014). Biochemical and hemato-immunological parameters in juvenile beluga (Huso huso) following the diet supplemented with nettle (Urtica dioica). Fish and Shellfish Immunology, 36, 46–51.
Chakraborty, S.B. & Hancz, C. (2013). Application of phytochemicals as immunostimulant, antipathogenic and antistress agents in finfish culture. Reviews in Aquaculture, 3, 103-119.
Chinabut, S., Kisawat, P. and Limsuwan, C. (1991). Histology of the walking catfish, Clarias batrachus. International Development Research Center.
Chitmanat C., Tongdonmuan K., Khanom P., Pachontis P., Nunsong W. (2003). Antiparasitic, antibacterial, and antifungal activities derived from a Terminalia catappa solution against some tilapia (Oreochromis niloticus) pathogens. III WOCMAP Congress on Medicinal and Aromatic Plants-Volume 4: Targeted Screening of Medicinal and Aromatic Plants, Economics. Acta Horticulturae. 678. 10.17660/ActaHortic.2005.678.25.
Christybapita, D., Divyagnaneswari, M. and Dinakaran M.R. (2007). Oral administration of Eclipta alba leaf aqueour extract enhances the non-specific immune responses and disease resistance of Oreochromis mossambicus. Fish and Shellfish Immunology, 23(4), 840-852.
Đái Thị Xuân Trang, Trần Chí Linh, Nguyễn Thanh Nhị, Phan Kim Định, Trần Thanh Mến và Nguyễn Trọng Tuân. (2018). Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiếc lá cây vọng cách (Premna serratifolia (L.)). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(9A), 46-52.
Đặng Thị Hoàng Oanh và Trần Thị Yến Nhi. (2011). Ảnh hưởng của chiết xuất từ cây hoàng kỳ (Astragalus radix) lên một số chỉ tiêu miễn dịch không đặc hiệu của cá tra (Pagasianodon hypophthalmus). Kỷ yếu Hội nghị khoa học thủy sản lần 4, Trường Đại học Cần Thơ, 278-288.
Đỗ Tất Lợi. (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y Học.
Ellis, A. E. (1990). Lysozyme Assays. In Stolen, JS., Fletcher, TC., Anderson, D. P., Roberson, BS. Van Muiswinkel, WB. (Eds.), Techniques in Fish Immunology, Vol. 1 (pp. 101–103). Fair Haven (USA): SPS Publications.
Gabor, E.F., Aurel, S., Bentea, M., Calina, C., Anca, B. (2012). The effect of phytoadditive combinations on growth and consumption indices and resistance to Aeromonas hydrophila in common carp (Cyprinus carpio) juveniles. Iranian Journal of Aquatic Animal Health, 2(1), 24-36.
Glomski, C.A. and Pica, A. (2006). Erythrocyte of the poikilothrems: A phylogensis odyssey. Foxwell & Davies (UK) Ltd.
Gobi, N., Ramya, C., Vaseeharan, B., et al. (2016). Oreochromis mossambicus diet supplementation with Psidium guajava leaf extracts enhance growth, immune, antioxidant response and resistance to Aeromonas hydrophila. Fish and Shellfish Immunology, 58, 572-583.
Hang B.T.B., Milla S., Gillardin V., Phuong N.T., Kestemont P. (2013). In vivo effects of Escherichia coli lipopolysaccharide on regulation of immune response and protein expression in striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus). Fish and Shellfish Immunology, 34(1), 339-347.
Hrubec, T.C., J. L. Cardinale, S., and Smith, A. (2000). Hematology and plasma chemistry reference intervals for cultured Tilapia (Oreochromis hybrid). Veterinary Clinical Pathology, 29,7-12.
Ispir U., Yonar, M.E. (2007). Effects of Levamisole on Phagocytic Activity of Rainbow Trout (Oncorhynchus mykiss W.). Acta Veterinaria Brno, 76, 493-497.
MacArthur, J.I., Fletcher, T.C. (1985). Phagocytosis in fish. In: Manning MJ, Tatner MF (eds) Fish immunology. Academic Press, New York, pp 29–46.
Magnadorttir, B. (2006). Innate immunity of fish overview. Fish and Shellfish Immunology, 20, 137-151.
Mai Thanh Thanh và Bùi Thị Bích Hằng. (2018). Ảnh hưởng của việc bổ sung tỏi (Allium sativum) vào thức ăn lên một số chỉ tiêu miễn dịch và khả năng kháng khuẩn của cá điêu hồng. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 54(2), 168-176.
Milla, S., Mathieu, C., Wang, N., et al. (2010). Spleen immune status is affected after acute handling stress but not regulated by cortisol in Eurasian perch, Perca fluviatilis. Fish and Shellfish Immunology, 28, 931- 941.
Natt, M. P., Herrick C. A. (1952). A new blood diluent for counting erythrocytes and leukocytes of the chicken. Poultry Science, 31, 753-738.
Nya and Austin. (2009). Use of garlic, Allium sativum, to control Aeromonas hydrophila infection in rainbow trout, Oncorhynchus mykiss (Walbaum). Journal of Fish Diseases, 32, 963–970.
Nguyễn Kim Phi Phụng. (2007). Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Prasad, G., and Priyanka, G. L. (2011). Effect of fruit rind extract of Garcinia gummi-gutta on haematology and plasma biochemistry of catfish Pangasianodon hypophthalmus. Asian Journal Biochemistry, 6, 240–251.
Quách Thị Thanh Tâm. (2019). Tìm hiểu tác động của chất chiết thảo dược lên một số chỉ tiêu miễn dịch và khả năng kháng vi khuẩn Edwardsiella ictaluri trên cá tra. Luận văn cao học, Khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ.
Rattanachaikunsopon, P., and Phumkhachorn, P. (2009). Potential of cinnamon (Cinnamomum verum) oil to control Streptococcus iniae infection in tilapia (Oreochromis niloticus). Fisheries Science, 76, 287–293.
Selvaraj, V., Sampath, K., Sekar, V. (2005). Administration of yeastglucan enhances survival and some non-specific and specificimmune parameters in carp (Cyprinus carpio) infected with Aeromonas hydrophila. Fish and Shellfish Immunology, 19, 293–306.
Sunyer, J.O. and Tort, L. (1995). Natural haemolytic and bactericidal activities of sea bream Sparus aurata serum are effected by the alternative complement pathway. Veterinary Immunology and Immunopathology, 45, 333-45.
Talpur, A.D., Ikhwanuddin, M. and Bolong, A.A. (2013). Nutritional effects of ginger (Zingiber officinale Roscoe) on immune response of Asian sea bass, Lates calcarifer (Bloch) and disease resistance against Vibrio harveyi. Aquaculture, 400, 46-52.
Từ Thanh Dung, Mags, Crumlish, Nguyễn thị Như Ngọc, Nguyễn Quốc Thịnh và Đặng Thụy Mai Thy. (2004). Xác định vi khuẩn gây bệnh trắng gan trên cá tra (Pangasius hypophthalmus). Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, số đặc biệt (chuyên ngành thủy sản), 137-142.
Trương Quỳnh Như, Nguyễn Thanh Phương và Bùi Thị Bích Hằng. (2018). Ảnh hưởng của chiết xuất ổi (Psidium guajava) và diệp hạ châu (Phylanthus amarus) lên đáp ứng miễn dịch của tế bào bạch cầu cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 54(2), 135-142.
Valsa, A.J. and Balasubramanian, V. (2014). A study on the immunoprotective effect of the medicinal plant Aloe Vera on the common carp Cyprinus carpio (L). Research of Journal Animal Veterinary Fisheries Science, 2(5), 1-5.