Đặc điểm dinh dưỡng của cá sửu răng nhỏ Panna microdon (Bleeker, 1849) ở Đồng bằng sông Cửu Long
Abstract
Panna microdon, one of the economic species in the Mekong Delta, has high meat quality and is usually consumed as fresh or dried products. Study on the feeding biology of P. microdon was carried out from June 2019 to April 2020 in the coastal areas of Soc Trang and Ca Mau provinces. Samples in various sizes were collected using trawl net. The results show that P. microdon possesses characteristics of carnivorous species with terminal large mouth bearing with canine teeth, short and sparse gill rakers, short esophagus with thick wall, pyloric cecum formed by 3-8 appendices, relative short intestine in S-shape. The relative short gut (relative length of gut – RLG < 1) suggests that they are carnivorous, as evidenced by food composition mainly from fishes, shrimps, mantis shrimps, krills, and crabs. Food composition is not significant differences among fish sizes suggesting this species does not change their feeding habit during life stages.
Tóm tắt
Cá sửu răng nhỏ (Panna microdon) là một trong những loài có giá trị kinh tế cao do thịt ngon, thường được bán tươi, làm khô. Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng của cá sửu răng nhỏ được thực hiện từ tháng 6 năm 2019 đến tháng 4 năm 2020 tại vùng ven biển tỉnh Sóc Trăng và Cà Mau. Mẫu cá với các kích cỡ khác nhau được thu bằng lưới kéo. Kết quả nghiên cứu cho thấy cá sửu răng nhỏ có miệng rộng, rạch miệng xiên, răng nhọn, lược mang thưa và ngắn, thực quản ngắn có vách dày dạng hình ống, dạ dày hình túi, manh tràng có từ 3 đến 8 ống, ruột ngắn dạng hình chữ S. Chỉ số sinh trắc ruột - RLG < 1 cho thấy cá sửu răng nhỏ có tính ăn động vật. Thành phần thức ăn chủ yếu trong dạ dày của cá sửu răng nhỏ là cá, tôm, tôm tít, ruốc, cua/ghẹ và các loại thức ăn khác. Kết quả cũng cho thấy không có sự thay đổi thành phần thức ăn của cá sửu răng nhỏ ở các kích cỡ khác nhau.
Article Details
Tài liệu tham khảo
Al-Hussainy, A.H. (1949). On the functional morphology of the alimentary tract of some fishes in relation to differences in their feeding habits. Quart.J. Micr. Sci., 9(2), 190-240.
Bond, C. E. (1996). Biology of Fishes. W. B. Saunder Co. Philadelphia.
Chao, L. N., & Musick, J. A. (1977). Life-history, feeding-habits, and functional-morphology of juvenile Sciaenid fishes in York River Estuary, Virginia. Fishery Bulletin, 75(4), 657.
Denadai, M. R., Santos, F. B., Bessa, E., Fernandez, W. S., Luvisaro, C., & Turra, A. (2015). Feeding habits of whitemouth croaker Micropogonias furnieri (Perciformes: Sciaenidae) in Caraguatatuba Bay, southeastern Brazil. Brazilian journal of oceanography, 63(2), 125-134.
FAO. (2001). The living marine resources of the Western central Pacific. Volume 5, Bony fishes part 3 (Menidae to Pomacentridae). Food and Agriculture Organization of the United nation Romes, 2001. 3117-3174 pages.
Froese, R. & Pauly, D. (2021, May 3). Fishbase. http:// www.fishbase.org.
Lagler, K., Bardach, J.E., Miller, R.R. & Passino, D.R.M. (1977). Ichthyology. New York: John Wiley & Sons.
Mai Viết Văn, Trần Đắc Định & Tojo, N. (2020). Đặc điểm dinh dưỡng của cá sửu Nibea soldado (Lacepède, 1802). Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 56(1), 224-231.
Mai Viết Văn. (2017). Nghiên cứu tính ăn và phổ thức ăn của cá sửu Boesemania microlepis (Bleeker, 1858). Tạp chí khoa học Trường Đại học Trà Vinh, 28, 82-88.
Mukherjee A., Mandal B., Marjumdar D. & Bernejee S. (2012). Study on the distribution of Fin fish juveniles in few selected rivers of Indian Sundarbans. World Journal of Fish and Marine Sciences, 4(6), 554-565. DOI: 10.5829/idosi.wjfms.2012.04.06.6480.
Nguyễn Bạch Loan. (2004). Giáo trình Ngư loại I. Trường Đại học Cần Thơ. Trang 29-37.
Nguyễn Văn Thường & Trương Quốc Phú (2009). Giáo trình Ngư loại II (Giáp xác và nhuyễn thể). Trường Đại học Cần Thơ.
Nikolsky, G.V. (1963). Ecology of fishes. Academic press, London.
Ocana-Luna, A. & M. Sanchez-Ramirez. (1998). Feeding of Sciaenid (Pisces: Sciaenidae) Larvae in Two Coastal Lagoons of the Gulf
of Mexico. Gulf Research Reports, 10(1), 1-9.
Phạm Thanh Liêm & Trần Đắc Định (2004). Phương pháp nghiên cứu sinh học cá. Trường Đại học Cần Thơ.
Sasaki K. (1995). A review of the Indo-West Pacific sciaenid genus Panna (Telostei, Perciformes). Jap. J . Ichthyol. 42(1), 27-37.
Sasaki, K. (1989). Phylogeny of the family Sciaenidae,
with notes on its zoogeograph (Teleostei,
Perciformes). Meroirs of the faculty of fisheries
Hokkaido University, 36(1-2), 97-98. http://hdl.handle.net/2115/21886.
Shirota, A. (1970). Studies on the mouth size of fish larvae. Bulletin of the Japanese Society of Scientific Fisheries, 36, 353-368.
Thong, N. B. (2008). Assessment of demersal fishery resources of the Southest and Southwest waters of Vietnam, based on bottom trawl survey in 2000-2005. Final project 2008. UNU-Fisheries Training Programme. https://www.grocentre.is/static/gro/publication/29/document/thong08-prf.pdf.
Tôn Thất Chất & Nguyễn Văn Chung (2013). Giáo trình ngư loại II (Phân loại giáp xác và động vật thân mềm). Nhà xuất bản Đại học Huế.
Trần Đắc Định, Shibukawa Koichi, Nguyễn Thanh Phương, Hà Phước Hùng, Trần Xuân Lợi, Mai Văn Hiếu & Utsugi Kenzo. (2013). Mô tả định loại cá Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ.